Cập nhật 18.02.2023 Covid 19 nước Đức 2 ngày liên tiếp: Nhiễm cũ, mới, Inzidenz tăng từ 105,5 lên 108,60, chết từ 89 xuống 75 ca

1- Bảng thống kê số liệu từng tiểu bang Đức hôm nay

(Chú thích: Riêng 2 ngày thứ 7, chủ nhật hàng tuần, và có thể có cả những ngày không đủ số liệu).

Xoay hoặc vuốt ngang Mobil để xem đầy đủ nội dung bảng

Tiểu bang

Tổng số ca nhiễm từ 4.3.2020

Tổng số ca nhiễm mới trong 24 giờ

Tổng số ca nhiễm mới trong 7 ngày

Chỉ số Inzidenz

Tổng số ca chết từ 4.3.2020

Baden-Württemberg

10.679

96,0

Bayern

16.629

126,2

Berlin

2.539

69,0

Brandenburg

2.540

100,1

Bremen

646

95,5

Hamburg

904

48,8

Hessen

8.850

140,6

Mecklenburg-
Vorpommern

941

58,4

Niedersachsen

9.123

113,7

Nordrhein-Westfalen

24.740

138,0

Rheinland-Pfalz

5.009

122,0

Saarland

1.459

148,5

Sachsen

2.113

52,3

Sachsen-Anhalt

1.457

67,2

Schleswig-Holstein

1.792

61,3

Thüringen

992

47,0

Toàn Liên bang

38.002.611

15.861

90.413

108,6

167.289

- Theo công báo của Viện Robert Koch ( RKI ) và số liệu bảng trên cho thấy, tính từ đầu đại dịch đến ngày này có 38.002.611 người đã khỏi hoặc đang bị nhiễm Covid-19, so với ngày trước 37.986.750 ca.

- Tổng số ca nhiễm mới trong 24 giờ tính đến 7 giờ 30 sáng ngày này 15.861 ca, so với ngày trước 15.861 ca.

- Tổng số ca nhiễm mới của 7 ngày qua tính đến 7 giờ 30 sáng ngày này 90.413 ca, so với ngày trước 87.832 ca.

- Chỉ số Inzidenz toàn Liên bang ngày này 108,6 (số ca nhiễm mới trên 100.000 cư dân trong 7 ngày, tính đến ngày này), so với ngày trước 105,5.

- Tổng số người chết từ đầu đại dịch đến ngày này là 167.289 ca, so với đến ngày trước 167.214 ca, tăng 75 ca. Ngày trước so với ngày trước nữa 89 ca.

2- Bảng thống kê số liệu từng tiểu bang Đức cách 2 ngày trước

(Chú thích: Riêng 2 ngày thứ 7, chủ nhật hàng tuần, và có thể có cả những ngày không đủ số liệu).

Xoay hoặc vuốt ngang Mobil để xem đầy đủ nội dung bảng

Tiểu bang

Tổng số ca nhiễm từ 4.3.2020

Tổng số ca nhiễm mới trong 24 giờ

Tổng số ca nhiễm mới trong 7 ngày

Chỉ số Inzidenz

Tổng số ca chết từ 4.3.2020

Baden-Württemberg

5.031.026

2.011

10.533

94,7

19.094

Bayern

6.702.202

2.761

16.762

127,2

28.309

Berlin

1.423.596

430

2.547

69,3

5.520

Brandenburg

1.108.324

860

1.942

76,5

6.461

Bremen

301.901

154

654

96,7

961

Hamburg

804.390

187

826

44,6

3.592

Hessen

2.903.616

1.375

8.417

133,7

12.267

Mecklenburg-
Vorpommern

708.982

125

947

58,8

2.751

Niedersachsen

3.837.812

1.657

8.933

111,3

13.438

Nordrhein-Westfalen

7.967.904

4.633

23.780

132,7

31.063

Rheinland-Pfalz

1.752.548

1.131

5.168

125,8

6.903

Saarland

487.427

236

1.447

147,3

2.111

Sachsen

1.949.118

390

2.001

49,5

16.776

Sachsen-Anhalt

956.876

285

1.430

65,9

6.253

Schleswig-Holstein

1.170.693

21

1.537

52,6

3.456

Thüringen

880.335

137

908

43,1

8.259

Toàn Liên bang

37.986.750

16.393

87.832

105,5

167.214

- Theo công báo của Viện Robert Koch ( RKI ) và số liệu bảng trên cho thấy, tính từ đầu đại dịch đến ngày này có 37.986.750 người đã khỏi hoặc đang bị nhiễm Covid-19, so với ngày trước 37.970.357 ca.

- Tổng số ca nhiễm mới trong 24 giờ tính đến 7 giờ 30 sáng ngày này 16.393 ca, so với ngày trước 20.911 ca.

- Tổng số ca nhiễm mới của 7 ngày qua tính đến 7 giờ 30 sáng ngày này 87.832 ca, so với ngày trước 85.608 ca.

- Chỉ số Inzidenz toàn Liên bang ngày này 105,5 (số ca nhiễm mới trên 100.000 cư dân trong 7 ngày, tính đến ngày này), so với ngày trước 102,8.

- Tổng số người chết từ đầu đại dịch đến ngày này là 167.214 ca, so vớin đến ngày trước 167.124 ca, tăng 89 ca. Ngày trước so với ngày trước nữa 125 ca.

Đức Việt Online

Xem thêm:
Về trang trước

Chủ đề:

Bình luận và đánh giá
Gửi nhận xét đánh giá

Luật Pháp

Người Việt

Cư trú

Tin nóng

Video

Theo dõi trên

Checklist các loại bảo hiểm có tác dụng GIảm Thuế

Những loại bảo hiểm nào có tác dụng giảm thuế/ được hỗ trợ thuế/ xin lại được thuế?

các loại bảo hiểm bắt buộc cũng như tự nguyện được chính phủ khuyến khích và có tác dụng tiết kiệm tiền thuế:

1. Bảo hiểm y tế/ Krankenversicherung

2. Bảo hiểm nuôi dưỡng lúc bị tàn phế / Pflegeversicherung.

3. Bảo hiểm thất nghiệp/ Arbeitslosenversicherung.

4. Bảo hiểm trách nhiệm khi vô tình gây hại cho ngườikhác / Haftpflichtversicherung.

5. Erwerbs- und Berufsunfähigkeitsversicherung/ Bảo hiểm mất sức lao động

6. Unfallversicherung / Bảo hiểm tai nạn

7. Bảo hiểm hưu trí / Altersvorsorgeleistungen.

8. Bảo hiểm nhân thọ / Risikolebensversicherung

9. Krankentagegeld- und Krankenhaustagegeldversicherungen.

10. Rechtschutzversicherung

Quan trọng cần để ý lúc này là giới hạn cho việc khấu trừ thuế tổng các loại không quá:

 

- 1900e (3800e đối với cặp vợ chồng) đối với: Người đi làm công (Angestellter), Công chức (Beamter), và người về hưu (Rentner)

- 2800e đối với người Selbständiger

 

Ở đây mình xin nói đến những nhóm bảo hiểm đặc biệt quan trọng trong việc khấu trừ thuế trước, từ từ mình sẽ thêm những mục khác vào sau.

 

Số 8: Bảo hiểm hưu trí / Altersvorsorgeleistungen Bảo hiểm được tính là chi phí đặc biệt (Sonderausgaben), thuộc nhóm này chính là các loại bảo hiểm về hưu trí (ví dụ: BasisRente, Rürup Rente, RisterRente..) các loại bảo hiểm tiết kiệm dài hạn (private Altersvorsorge, Vermögensaufbau…). Chính vì vậy việc dành một khoản hàng tháng tiết kiệm cho hưu trí là một điều quan trọng, và lại rất phải chăng khi chúng ta còn khấu trừ được thuế từ đó nữa.

Anh chị có thể liên hệ để biết chính xác loại Hưu trí của mình, hoặc liên hệ tư vấn để mua chính xác loại dành cho mình tại www.taichinh360.de

 

Số 1 và 2. Bảo hiểm y tế và bảo hiểm thương tật tàn phế Kranken- und Pflegeversicherung.

Đối với 2 loại bảo hiểm này bạn cứ khai đầy đủ lúc khai thuế, kể cả phần của vợ/chồng/partner và con cái. Phần lớn các anh chị làm công đều đã đạt mức tối đa giảm thuế trong mục này, nhưng chắc ăn thì mình vẫn liệt kê ra, finanzamt sẽ tự tính là phần nào còn giảm thuế được và không

Quan trọng của nhóm bảo hiểm này là Basisbeitrag (14,6% giống nhau giữa các hãng bảo hiểm) và Zusatzbeitrag (1,3-1,7% chênh nhau giữa các hãng bảo hiểm). Phần Basisbeitrag thường mọi người làm công đều đạt mức giảm thuế tối đa như ở trên mình có nói. Phần Zusatzbeitrag thì sẽ là phần được giảm thuế extra nữa mà mọi người đều nên để ý khi khai thuế

Basisbeitrag và Zusatzbeitrag của Krankenversicherung có thể tìm thấy ở đâu?

Basisbeitrag có thể thấy ngay trong Lohnabrechnung hàng tháng.

Zusatzbeitrag nằm trong hóa đón của hãng bảo hiểm gửi cho mình, họ có thống kê là ví dụ AOK là 1,7%, tương ứng với bao nhiêu đây tiền...

Loại bảo hiểm y tế nào còn được giảm thuế?

Đó chính là các loại bảo hiểm về Răng cỏ (Zahnzusatzversicherung), bảo hiểm du lịch nước ngoài (Auslandskrankenversicherung), bảo hiểm tai nạn (Unfallversicherung), bảo hiểm mất sức lao động (Berufsunfähigkeitsversicherung)

 

Số 4, 6, 10 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (Haftpflichtversicherung), bảo hiểm tai nạn (Unfallversicherung), và bảo hiểm luật (Rechtschutzversicherung)

Các loại bảo hiểm này phần lớn đều được khấu trừ thuế một phần theo dạng là „sonstigen Vorsorgeaufwendungen“ là chi phí đặc biệt.

Ngày nay càng nhiều anh chị làm Homeoffice, vì vậy các loại bảo hiểm này cũng được xét thêm khấu trừ thuế trong trường hợp mình sử dụng nó cho mục đích công việc.

Ví dụ: Unfall xảy ra khi mình làm Homeoffice, mình vướng chân vào máy in khi đang làm việc khiến máy tính rớt xuống là gãy xương chân. Vì vậy trong trường hợp này Unfallversicherung vốn cho privat thì cũng được khấu trừ thuế một phần do Homeoffice

 

Huong Luu

Bảo hiểm niềng răng cho bé và gia đình

Phần lớn trẻ em Đức đều chuẩn bị sớm cho việc niềng răng (Zahnspange-Zahnbrackets) từ khi thay hết răng sữa (7-8 tuổi) cho đến khi răng vĩnh viễn và hàm điều chỉnh hoàn chỉnh thì sẽ tiến hành quá trình đặt niềng răng.

Hàm răng mọc lệch lạc (KIG

-Kieferorthopädische Indikationsgruppen) ở mức độ nào, và sử dụng phương pháp niềng nào đều ảnh hưởng đến quyết định chi trả của bảo hiểm công (gesetzliche Krankenkasse) và túi tiền của bố mẹ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lên đầu trang