- Cư trú - Luật pháp
- Luật Pháp
Theo Luật Lương Tối thiểu MiLoG, mức lương tối thiểu chung sắp tới được tăng tiếp lên 12,41 Euro/giờ từ ngày 01.01.2024. Từ năm tiếp theo sẽ lên tới 12,82 euro/giờ. Hàng triệu người ở Đức sẽ được hưởng lợi từ sự gia tăng này.
Mức lương tối thiểu theo luật định là €12 mỗi giờ áp dụng từ ngày 01.10.2022. Theo đó, ai trước đây được trả theo mức lương tối thiểu nhận được khoảng 1.800 euro cho 40 giờ một tuần. Hiện tại được nhận chừng 2.080 euro.
Quy định mức lương tối thiểu ở Đức được áp dụng kể từ ngày 01.01.2015. Lương tối thiểu nhằm bảo vệ người lao động tránh mức lương thấp một cách vô lý và do đó góp phần vào sự cạnh tranh công bằng và hiệu quả. Đồng thời, mức lương tối thiểu đảm bảo sự ổn định hơn trong hệ thống an sinh xã hội.
Chính phủ Liên bang ước tính có khoảng 6 triệu người ở Đức được hưởng lợi từ việc tăng lương tối thiểu lên 12 euro một giờ. Trên hết là phụ nữ và người dân ở phần Đông Đức, những người thường làm việc trong khu vực lương thấp và cả những người làm thêm và bán thời gian cũng như những người mới nhận việc.
Nếu nhìn vào bảng thống kê toàn Liên bang mức lương trong năm nay sẽ thấy mục tiêu trên đã đạt được: Tiền lương của những người có thu nhập thấp đã tăng đặc biệt mạnh kể từ khi chính phủ liên bang tăng mức lương tối thiểu và mở rộng giới hạn lương cho các công việc làm thêm.
Tuy nhiên, mặc dù mức lương cao hơn nhưng sức mua lại giảm sút. Nguyên nhân do lạm phát giá tiêu dùng tăng, gây ra bởi cuộc chiến tranh Nga xâm lược Ukraine. Tuy nhiên, nếu không có các biện pháp được chính phủ liên bang thực hiện thì thiệt hại sẽ còn đáng kể hơn nhiều.
Mức lương tối thiểu theo luật định áp dụng cho tất cả người lao động từ 18 tuổi trở lên. Trong những điều kiện nhất định, thực tập sinh cũng được quyền hưởng mức lương tối thiểu.
Không áp dụng mức lương tối thiểu cho những đối tượng:
-Lao động học nghề.
-Tình nguyện viên và những người làm dịch vụ tình nguyện.
-Những người tự hành nghề.
-Thất nghiệp dài hạn làm việc trong vòng sáu tháng đầu tiên.
-Người khuyết tật tại khu vực làm việc của các xưởng được cho phép dành cho người khuyết tật.
-Nếu lương tối thiểu do hợp đồng lao động tập thể quy định, thì người thất nghiệp lâu năm vẫn được hưởng mức này ngay khi vào làm việc.
Mức lương tối thiểu theo luật định được áp dụng bất kể giờ làm việc hay phạm vi việc làm - và do đó cũng áp dụng cho những người làm thêm. Để có thể thực hiện được thời gian làm việc hàng tuần 10 giờ, việc tăng lương tối thiểu vào ngày 01.10.2022 làm tăng mức lương giới hạn đối với công việc làm thêm lên đến ngưỡng 520 euro/tháng. Trong tương lai, ngưỡng này tiếp tục được điều chỉnh tăng lên để phù hợp với mức tăng lương tối thiểu mới. Trước đây, giới hạn làm thêm là 450 euro.
Chủ lao động phải đóng các khoản phí bảo hiểm xã hội cho người lao động theo luật định. Họ có trách nhiệm ghi chép thời gian làm việc cho người lao động và lưu giữ những hồ sơ này trong hai năm để có thể xuất trình trong trường hợp hải quan kiểm tra. Có thể tham khảo mẫu ghi chép tiếng Đức đơn giản dành cho người làm thêm, do Bộ Lao động hướng dẫn => Muster Stundenzettel.
Trách nhiệm trên áp dụng cho nhân viên làm thêm, hoặc bán thời gian và các lĩnh vực kinh tế được đề cập trong Đạo luật chống lao động lậu Schwarzarbeitsbekämpfungsgesetz, bao gồm ngành xây dựng, nhà hàng và khách sạn, vận tải, lâm nghiệp, vệ sinh nhà cửa, xây dựng, hội chợ thương mại và ngành công nghiệp thịt, bưu chính, giao báo và các dịch vụ bưu kiện.
Kiểm tra tuân thủ luật lương tối thiểu thuộc Cơ quan Kiểm tra Tài chính Lao động chui (FKS) nằm trong Cục Hải quan Liên bang Bundeszollverwaltung.
Vi phạm mức lương tối thiểu có thể bị phạt tới 500.000 euro. Những hành vi vi phạm trách nhiệm ghi chép giờ làm việc có thể bị phạt tới 30.000 euro. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể bị loại khỏi đấu thầu các hợp đồng thuộc nhà nước.
Mẫu này dùng để khai báo lương hàng tháng và phục vụ cho kiểm tra lương tối thiểu.
Dokumentation der täglichen Arbeitszeit (bảng ghi chép thời gian làm việc hàng ngày)
Firma (doanh nghiệp):…….
Adressse (địa chỉ):……….
Betrieb-Nr.(mã số lao động của doanh nghiệp:…….
Name des Mitarbeiters (tên người lao động...........
Pers.-Nr. (mã số người lao động khi khai lương ):............
Monat/Jahr (tháng, năm):...............
Kalendertag (Ngày) | Beginn (Giờ bắt đầu) | Pause (Dauer) (Số giờ giải lao) | Ende (Giờ kết thúc) | (*) K, U, UU, F, SA, SU | Dauer (Tổng số giờ thực tế làm việc) | Aufgezeichnet (Ngày vào sổ) | Bemerkungen (Ghi chú) |
01 | |||||||
02 | |||||||
02 | |||||||
03 | |||||||
04 | |||||||
05 | |||||||
06 | |||||||
07 | |||||||
08 | |||||||
09 | |||||||
10 | |||||||
11 | |||||||
12 | |||||||
13 | |||||||
14 | |||||||
15 | |||||||
16 | |||||||
17 | |||||||
18 | |||||||
19 | |||||||
20 | |||||||
21 | |||||||
22 | |||||||
23 | |||||||
24 | |||||||
25 | |||||||
26 | |||||||
27 | |||||||
28 | |||||||
29 | |||||||
30 | |||||||
31 |
(*) Cột này điền các kí hiệu như K = Krank (Nghỉ ốm có lương). U = Urlaub (Nghỉ phép có lương). UU = unbezahlter Urlaub (Nghỉ không lương). F = Feiertag (Nghỉ lễ có lương). SA = Stundenweise abwesend (Số giờ vắng mặt). SU = Stundenweise Urlaub (Số giờ nghỉ phép có lương).
Đức Việt Online
Luật và những quy định mới: Thay đổi trong tháng 05.2024: PHẦN I Tăng thuế vé máy bay
Vé tàu xe trên toàn nước Đức giá ưu đãi 49 Euro sau tròn 1 năm: Những câu hỏi và trả lời
Biện pháp EU chống rửa tiền: Luật mới, không được phép thanh toán tiền mặt từ 10.000 Euro
Luật Lao động Đức cần biết: Các hoạt động di chuyển, nghỉ giải lao, gặp bác sĩ, bồi dưỡng kiến thức, chuyển công tác… được tính vào giờ làm việc như thế nào?
Luật và những quy định mới: Những thay đổi trong tháng 05.2024: PHẦN II Dầu Diesel, Kí hiệu xe; Tăng lương; Tiền phạt giao thông tại Thụy Sỹ trả ở Đức
Xét xử vụ án bác sỹ trưởng bệnh viện Charité Berlin làm chết 2 bệnh nhân; 14 tuổi bị tuyên án 14 tháng tù vì tội hiếp dâm
Cha mẹ li hôn cần biết: Bảng định mức pháp lí tiền cấp dưỡng nuôi con Düsseldorfer Tabelle thay đổi năm 2024
Cảnh báo: Hưởng tiền công dân Bürgergeld phải trả lại - Đi du lịch thế giới tốn hàng chục nghìn
Bình luận và đánh giá
Gửi nhận xét đánh giá