Cập nhật các vùng cảnh báo covid-19 cao ở Đức: Ngày 27.10.2020 có tổng cộng 285 quận, huyện, thành vượt ngưỡng 50 ca mới; 100 vượt ngưỡng 100; 8 vượt 200

Xoay hoặc vuốt ngang Mobil để xem đầy đủ nội dung bảng

Tốc độ lây nhiễm Covid-19 ở Đức vẫn tiếp tục bùng phát. Hôm nay có tổng cộng 285 quận huyện thành bị liệt vào khu vực cảnh báo rủi ro dịch bệnh so với hôm qua 272, tăng thêm 13 quận huyện thành, trong khi mức tăng hôm qua so với hôm kia 43 quận huyện thành (chưa tính một số tiểu bang chưa cung cấp số liệu).

Đó là những quận huyện thành có chỉ số vượt quá ngưỡng 50 ca nhiễm mới trong vòng 7 ngày tính trên 100.000 người dân dưới đây.

Số quận huyện thành nhiễm trên 100 ca mới lên 100 so với hôm qua 99 tăng thêm 1 quận huyện thành. Ngoài ra còn có 8 quận huyện thành vượt ngưỡng 200.

Những quận huyện bị cảnh báo rủi ro dịch bệnh phân theo tiểu bang, gồm:

Baden-Württemberg (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang: 84,55)

  1. Heilbronn (Stadt) với chỉ số 155,6
  2. Alb-Donau-Kreis với chỉ số 137,5
  3. Mannheim với chỉ số 124,9
  4. Ulm (Stadt) với chỉ số 113,6
  5. Enzkreis với chỉ số 116,8
  6. Stuttgart với chỉ số 99,7
  7. Böblingen với chỉ số 108,5
  8. Ludwigsburg với chỉ số 111,3
  9. Pforzheim với chỉ số 121,5
  10. Heidenheim với chỉ số 103,9
  11. Esslingen với chỉ số 121,5
  12. Main-Tauber-Kreis với chỉ số 86,9
  13. Rastatt với chỉ số 95,5
  14. Tübingen với chỉ số 92,7
  15. Rottweil với chỉ số 75,1
  16. Calw với chỉ số 77,9
  17. Schwäbisch Hall với chỉ số 82,3
  18. Karlsruhe (Kreis) với chỉ số 86,9
  19. Heilbronn (Kreis) mit einem Wert 85,9
  20. Karlsruhe (Stadt) với chỉ số 81,7
  21. Ostalbkreis với chỉ số 79,3
  22. Göppingen với chỉ số 83,3
  23. Rems-Murr-Kreis với chỉ số 85,4
  24. Heidelberg với chỉ số 89,8
  25. Lörrach với chỉ số 78,7
  26. Breisgau-Hochschwarzwald với chỉ số 81,2
  27. Emmendingen với chỉ số 82,3
  28. Neckar-Odenwald-Kreis với chỉ số 68,9
  29. Freiburg im Breisgau với chỉ số 80,9
  30. Rhein-Neckar-Kreis với chỉ số 78,8
  31. Ortenaukreis với chỉ số 73,1
  32. Freudenstadt với chỉ số 68,5
  33. Schwarzwald-Baar-Kreis với chỉ số 69,6
  34. Tuttlingen với chỉ số 53,3
  35. Hohenlohekreis với chỉ số 52,4
  36. Baden-Baden với chỉ số 58,0
  37. Reutlingen với chỉ số 55,4
  38. Waldshut với chỉ số 50,3

Bayern (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang: 92,16)

  1. Rottal-Inn với chỉ số 239,5
  2. Berchtesgadener Land với chỉ số 219,0
  3. Weiden i. d. Opf. với chỉ số 196,5
  4. Schweinfurt (Stadt) với chỉ số 175,9
  5. Rosenheim (Stadt) với chỉ số 217,1
  6. Schweinfurt (Kreis) với chỉ số 172,4
  7. Neustadt a. d. Waldnaab với chỉ số 168,3
  8. Memmingen với chỉ số 131,5
  9. Mühldorf a. Inn với chỉ số 164,8
  10. Augsburg (Stadt) với chỉ số 148,4
  11. Rosenheim (Kreis) với chỉ số 144,6
  12. Kaufbeuren với chỉ số 126,1
  13. Passau (Kreis) với chỉ số 125,1
  14. Donau-Ries với chỉ số 103,9
  15. Passau (Stadt) với chỉ số 125,0
  16. München (Stadt) với chỉ số 114,4
  17. Würzburg (Stadt) với chỉ số 107,1
  18. Neuburg-Schrobenhausen với chỉ số 111,0
  19. Ostallgäu với chỉ số 109,1
  20. Kitzingen với chỉ số 109,7
  21. Bayreuth (Stadt) với chỉ số 111,0
  22. Traunstein với chỉ số 113,4
  23. München (Kreis) với chỉ số 116,1
  24. Miltenberg với chỉ số 111,1
  25. Ingolstadt với chỉ số 95,3
  26. Kempten (Allgäu) với chỉ số 104,1
  27. Augsburg (Kreis) với chỉ số 110,5
  28. Straubing (Stadt) với chỉ số 98,3
  29. Miesbach với chỉ số 116,0
  30. Landshut (Kreis) với chỉ số 120,7
  31. Lichtenfels với chỉ số 100,3
  32. Neu-Ulm với chỉ số 84,5
  33. Ebersberg với chỉ số 97,5
  34. Weilheim-Schongau với chỉ số 67,9
  35. Kulmbach với chỉ số 97,8
  36. Pfaffenhofen a.d. Ilm với chỉ số 81,9
  37. Dachau với chỉ số 93,0
  38. Aichach-Friedberg với chỉ số 75,7
  39. Fürth (Kreis) với chỉ số 78,9
  40. Oberallgäu với chỉ số 77,6
  41. Wunsiedel i. Fichtelgebirge với chỉ số 77,1
  42. Tirschenreuth với chỉ số 86,1
  43. Nürnberg với chỉ số 97,2
  44. Fürstenfeldbruck với chỉ số 94,4
  45. Haßberge với chỉ số 67,5
  46. Unterallgäu với chỉ số 102,5
  47. Cham với chỉ số 93,8
  48. Würzburg (Kreis) với chỉ số 72,7
  49. Bayreuth (Kreis) với chỉ số 73,3
  50. Dingolfing-Landau với chỉ số 72,4
  51. Landsberg am Lech với chỉ số 75,6
  52. Landshut (Stadt) với chỉ số 83,1
  53. Aschaffenburg (Kreis) với chỉ số 60,3
  54. Deggendorf với chỉ số 82,9
  55. Starnberg với chỉ số 76,8
  56. Coburg (Kreis) với chỉ số 69,2
  57. Freising với chỉ số 87,2
  58. Eichstätt với chỉ số 58,7
  59. Coburg (Stadt) với chỉ số 65,7
  60. Ansbach với chỉ số 56,3
  61. Weißenburg-Gunzenhausen với chỉ số 54,9
  62. Erding với chỉ số 73,8
  63. Günzburg với chỉ số 87,4
  64. Regensburg (Stadt) với chỉ số 61,4
  65. Erlangen (Stadt) với chỉ số 52,4
  66. Lindau (Bodensee) với chỉ số 63,4
  67. Garmisch-Partenkirchen với chỉ số 50,9
  68. Fürth (Stadt) với chỉ số 62,3
  69. Nürnberger Land với chỉ số 54,5
  70. Dillingen a. d. Donau với chỉ số 65,2
  71. Bamberg (Stadt) với chỉ số 56,9
  72. Bamberg (Kreis) với chỉ số 58,4
  73. Bad Tölz-Wolfratshausen với chỉ số 61,8
  74. Kronach với chỉ số 62,9
  75. Hof (Kreis) với chỉ số 52,7
  76. Regensburg (Kreis) với chỉ số 59,8
  77. Regen với chỉ số 55,5
  78. Schwandorf với chỉ số 61,5
  79. Altötting với chỉ số 50,2
  80. Straubing-Bogen với chỉ số 85,0
  81. Neumarkt i. d. OPf. với chỉ số 60,9
  82. Rhön-Grabfeld với chỉ số 61,5

Berlin (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang 126,69)

  1. Neukölln với chỉ số 256,9
  2. Mitte với chỉ số 192,9
  3. Friedrichshain-Kreuzberg với chỉ số 155,6
  4. Tempelhof-Schöneberg với chỉ số 148,6
  5. Reinickendorf với chỉ số 126,3
  6. Charlottenburg-Wilmersdorf với chỉ số 122,3
  7. Steglitz-Zehlendorf với chỉ số 98,9
  8. Spandau với chỉ số 101,2
  9. Lichtenberg với chỉ số 77,1
  10. Pankow với chỉ số 85,2
  11. Treptow-Köpenick với chỉ số 57,8
  12. Marzahn-Hellersdorf với chỉ số 61,2

Brandenburg (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang 34,3)

  1. Cottbus với chỉ số 63,2
  2. Elbe-Elster với chỉ số 68,7
  3. Oberspreewald-Lausitz với chỉ số 61,3
  4. Brandenburg an der Havel với chỉ số 62,3

Bremen (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang 126,83)

  1. Stadt Bremen với chỉ số 143,6

Hamburg (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang 83,69)

  1. Kreisfreie Stadt Hamburg với chỉ số 83,7

Hessen (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang 119,46)

  1. Frankfurt am Main với chỉ số 202,0
  2. Offenbach am Main với chỉ số 162,0
  3. Groß-Gerau với chỉ số 150,5
  4. Darmstadt với chỉ số 140,7
  5. Odenwaldkreis với chỉ số 140,6
  6. Marburg-Biedenkopf với chỉ số 182,1
  7. Wiesbaden với chỉ số 147,2
  8. Darmstadt-Dieburg với chỉ số 110,8
  9. Main-Kinzig-Kreis với chỉ số 122,5
  10. Offenbach với chỉ số 125,1
  11. Main-Taunus-Kreis với chỉ số 112,3
  12. Rheingau-Taunus-Kreis với chỉ số 111,1
  13. Hochtaunuskreis với chỉ số 109,3
  14. Gießen với chỉ số 113,0
  15. Bergstraße với chỉ số 68,1
  16. Kassel (Stadt) với chỉ số 108,3
  17. Fulda với chỉ số 91,9
  18. Kassel (Kreis) với chỉ số 79,8
  19. Limburg-Weilburg với chỉ số 79,1
  20. Wetteraukreis với chỉ số 67,5
  21. Schwalm-Eder-Kreis với chỉ số 52,3
  22. Hersfeld-Rotenburg với chỉ số 53,0
  23. Vogelsbergkreis với chỉ số 54,9
  24. Lahn-Dill-Kreis với chỉ số 117,2
  25. Waldeck-Frankenberg với chỉ số 59,5

Mecklenburg-Vorpommern (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang 29,29)

Chưa có dữ liệu.

Niedersachsen (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang 53,99)

  1. Delmenhorst với chỉ số 212,7
  2. Cloppenburg với chỉ số 202,7
  3. Vechta với chỉ số 187,0
  4. Grafschaft Bentheim với chỉ số 120,3
  5. Verden với chỉ số 111,6
  6. Oldenburg với chỉ số 110,0
  7. Osterholz với chỉ số 85,1
  8. Hildesheim với chỉ số 87,0
  9. Osnabrück (Stadt) với chỉ số 72,6
  10. Diepholz với chỉ số 66,8
  11. Emsland với chỉ số 67,0
  12. Schaumburg với chỉ số 65,3
  13. Osnabrück (Kreis) với chỉ số 61,4
  14. Salzgitter với chỉ số 58,5
  15. Peine với chỉ số 54,9
  16. Region Hannover với chỉ số 53,0

Nordrhein-Westfalen (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang 116,83)

  1. Düren với chỉ số 197,6
  2. Solingen với chỉ số 206,0
  3. Duisburg với chỉ số 196,5
  4. Köln với chỉ số 181,9
  5. Remscheid với chỉ số 185,0
  6. Herne với chỉ số 185,4
  7. Düsseldorf với chỉ số 140,4
  8. Dortmund với chỉ số 137,9
  9. Wuppertal với chỉ số 152,6
  10. Rheinisch-Bergischer-Kreis với chỉ số 136,3
  11. Bochum với chỉ số 138,4
  12. Gelsenkirchen với chỉ số 140,2
  13. Essen với chỉ số 118,7
  14. Olpe với chỉ số 118,0
  15. Herford với chỉ số 144,1
  16. Hagen với chỉ số 156,3
  17. Unna với chỉ số 112,4
  18. Ennepe-Ruhr-Kreis với chỉ số 117,6
  19. Mettmann với chỉ số 113,5
  20. Mülheim an der Ruhr với chỉ số 104,9
  21. Bielefeld với chỉ số 109,5
  22. Gütersloh với chỉ số 111,3
  23. Bottrop với chỉ số 114,8
  24. Rhein-Erft-Kreis với chỉ số 106,2
  25. Warendorf với chỉ số 97,9
  26. Städtregion Aachen với chỉ số 186,0
  27. Leverkusen với chỉ số 103,2
  28. Mönchengladbach với chỉ số 94,6
  29. Bonn với chỉ số 92,5
  30. Oberhausen với chỉ số 103,0
  31. Märkischer-Kreis với chỉ số 99,2
  32. Krefeld với chỉ số 139,8
  33. Recklinghausen với chỉ số 136,5
  34. Hamm với chỉ số 93,9
  35. Viersen với chỉ số 98,7
  36. Hochsauerlandkreis với chỉ số 98,2
  37. Lippe với chỉ số 76,5
  38. Kleve với chỉ số 91,2
  39. Oberbergischer Kreis với chỉ số 84,5
  40. Siegen-Wittgenstein với chỉ số 78,4
  41. Rhein-Sieg-Kreis với chỉ số 89,6
  42. Münster với chỉ số 75,8
  43. Höxter với chỉ số 67,7
  44. Steinfurt với chỉ số 64,0
  45. Heinsberg với chỉ số 82,2
  46. Wesel với chỉ số 59,6
  47. Borken với chỉ số 80,0
  48. Coesfeld với chỉ số 60,3
  49. Minden-Lübbecke với chỉ số 66,0
  50. Rhein-Kreis Neuss với chỉ số 108,7
  51. Euskirchen với chỉ số 71,3
  52. Paderborn với chỉ số 50,7

Rheinland-Pfalz (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang 72,28)

  1. Eifelkreis Bitburg-Prüm với chỉ số 144,4
  2. Mainz với chỉ số 102,9
  3. Altenkirchen (Westerwald) với chỉ số 123,4
  4. Bernkastel-Wittlich với chỉ số 123,6
  5. Birkenfels với chỉ số 114,9
  6. Kaiserslautern (Stadt) với chỉ số 83,0
  7. Trier với chỉ số 86,1
  8. Neuwied với chỉ số 84,8
  9. Cochem-Zell với chỉ số 114,1
  10. Mainz-Bingen với chỉ số 72,4
  11. Vulkaneifel với chỉ số 94,0
  12. Ludwigshafen am Rhein với chỉ số 115,5
  13. Germersheim với chỉ số 68,2
  14. Rhein-Hunsrück-Kreis với chỉ số 71,7
  15. Westerwaldkreis với chỉ số 84,2
  16. Koblenz với chỉ số 60,5
  17. Trier-Saarburg với chỉ số 55,6
  18. Südwestpfalz với chỉ số 56,9
  19. Kaiserslautern (Landkreis) với chỉ số 56,6
  20. Ahrweiler với chỉ số 66,9
  21. Worms với chỉ số 52,7
  22. Frankenthal (Pfalz) với chỉ số 59,5
  23. Speyer với chỉ số 59,3
  24. Kusel với chỉ số 61,2
  25. Südliche Weinstraße với chỉ số 63,3
  26. Rheinland-Pfalz-Kreis với chỉ số 57,6

Saarland (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang 99,91)

  1. St. Wendel với chỉ số 164,4
  2. Merzig-Wadern với chỉ số 91,0
  3. Regionalverband Saarbrücken với chỉ số 101,3
  4. Saarlouis với chỉ số 105,5
  5. Neunkirchen với chỉ số 92,8
  6. Saarpfalz-Kreis với chỉ số 62,6

Sachsen (Chỉ số bình quân toàn tiểu bang 72,77)

  1. Erzgebirgskreis với chỉ số 195,9
  2. Nordsachsen với chỉ số 126,4
  3. Bautzen với chỉ số 117,8
  4. Sächsische Schweiz-Osterzgebirge với chỉ số 77,4
  5. Görlitz với chỉ số 57,8
  6. Dresden với chỉ số 69,1
  7. Zwickau với chỉ số 65,7
  8. Chemnitz với chỉ số 59,3
  9. Vogtlandkreis với chỉ số 55,3
Về trang trước

Chủ đề:

Bình luận và đánh giá
Gửi nhận xét đánh giá

Học tập - Lao động

Cảnh báo ngành cắt tóc làm móng: Vấn nạn lao động chui phổ biến hơn bao giờ hết

19/04/2024

  Tốc độ lây nhiễm Covid-19 ở Đức vẫn tiếp tục bùng phát. Hôm nay có tổng cộng 285  quận huyện thành bị liệt vào khu vực cảnh báo rủi ro dịch bệnh so với hôm

Hành khách cần biết: Nghiệp đoàn Verdi Lufthansa lại đình công thứ 5 - 7; Đường sắt đình công thứ 5 - 7, vận tải hàng thứ 4 - 6

05/03/2024

  Tốc độ lây nhiễm Covid-19 ở Đức vẫn tiếp tục bùng phát. Hôm nay có tổng cộng 285  quận huyện thành bị liệt vào khu vực cảnh báo rủi ro dịch bệnh so với hôm

Cảnh báo hành khách Đức: Nghiệp đoàn Ver.di đình công - Giao thông công cộng địa phương ùn tắc

01/03/2024

  Tốc độ lây nhiễm Covid-19 ở Đức vẫn tiếp tục bùng phát. Hôm nay có tổng cộng 285  quận huyện thành bị liệt vào khu vực cảnh báo rủi ro dịch bệnh so với hôm

Kinh doanh

Lufthansa, Ryanair và Co sắp tăng vé, có kế hoạch cần đặt vé sớm; Xếp hạng sân bay thế giới 2024 cần biết, cơ hội lựa chọn cho hành khách

21/04/2024

  Tốc độ lây nhiễm Covid-19 ở Đức vẫn tiếp tục bùng phát. Hôm nay có tổng cộng 285  quận huyện thành bị liệt vào khu vực cảnh báo rủi ro dịch bệnh so với hôm

Thương hiệu xe Đức cạnh tranh bất chấp cả xe xăng lẫn xe điện Trung Quốc; Mô hình bán mỳ Ramen độc đáo của đầu bếp Christopher Selig

21/04/2024

  Tốc độ lây nhiễm Covid-19 ở Đức vẫn tiếp tục bùng phát. Hôm nay có tổng cộng 285  quận huyện thành bị liệt vào khu vực cảnh báo rủi ro dịch bệnh so với hôm

Kiểm tra lao động chui nhiều cơ sở kinh doanh có cả vũ khí ở Nordrhein-Westfalen; Khám xét tiệm mát xa người Trung Quốc ở NRW

24/03/2024

  Tốc độ lây nhiễm Covid-19 ở Đức vẫn tiếp tục bùng phát. Hôm nay có tổng cộng 285  quận huyện thành bị liệt vào khu vực cảnh báo rủi ro dịch bệnh so với hôm

Lên đầu trang