Cập nhật 09.03.2023 Covid 19 nước Đức 2 ngày liên tiếp: Nhiễm cũ, mới; Inzidenz từ 61,40 xuống 52,30; Chết từ 126 xuống 99 ca

1- Bảng thống kê số liệu từng tiểu bang Đức hôm nay

(Chú thích: Riêng 2 ngày thứ 7, chủ nhật hàng tuần, và có thể có cả những ngày không đủ số liệu).

Xoay hoặc vuốt ngang Mobil để xem đầy đủ nội dung bảng

Tiểu bang

Tổng số ca nhiễm từ 4.3.2020

Tổng số ca nhiễm mới trong 24 giờ

Tổng số ca nhiễm mới trong 7 ngày

Chỉ số Inzidenz

Tổng số ca chết từ 4.3.2020

Baden-Württemberg

5.063.208

977

4.709

42,3

19.283

Bayern

6.740.114

1.365

7.269

55,2

28.653

Berlin

1.430.212

0

1.176

32,0

5.562

Brandenburg

1.113.749

288

1.033

40,7

6.502

Bremen

303.575

60

344

50,9

967

Hamburg

807.013

99

481

25,9

3.614

Hessen

2.927.985

669

4.213

66,9

12.428

Mecklenburg-
Vorpommern

711.365

0

481

29,9

2.765

Niedersachsen

3.859.986

852

3.803

47,4

13.689

Nordrhein-Westfalen

8.046.426

3.376

11.715

65,4

31.384

Rheinland-Pfalz

1.769.487

683

2.610

63,6

6.962

Saarland

492.641

194

1.153

117,4

2.131

Sachsen

1.955.551

367

1.668

41,3

16.811

Sachsen-Anhalt

960.940

296

1.099

50,7

6.283

Schleswig-Holstein

1.175.231

182

851

29,1

3.477

Thüringen

883.748

213

904

42,9

8.297

Toàn Liên bang

38.241.231

9.621

43.509

52,3

168.808

- Theo công báo của Viện Robert Koch ( RKI ) và số liệu bảng trên cho thấy, tính từ đầu đại dịch đến ngày này có 38.241.231 người đã khỏi hoặc đang bị nhiễm Covid-19, so với ngày trước 38.231.610.

- Tổng số ca nhiễm mới trong 24 giờ tính đến 7 giờ 30 sáng ngày này 9.621ca, so với ngày trước 9.947 ca.

- Tổng số ca nhiễm mới của 7 ngày qua tính đến 7 giờ 30 sáng ngày này 43.509 ca, so với ngày trước 51.109 ca.

- Chỉ số Inzidenz toàn Liên bang ngày này 52,3 (số ca nhiễm mới trên 100.000 cư dân trong 7 ngày, tính đến ngày này), so với ngày trước 61,4.

- Tổng số người chết từ đầu đại dịch đến ngày này là 168.808 ca, so với đến ngày trước 168.709 ca, tăng 99 ca. Ngày trước so với ngày trước nữa 126 ca.

2- Bảng thống kê số liệu từng tiểu bang Đức cách 2 ngày trước

(Chú thích: Riêng 2 ngày thứ 7, chủ nhật hàng tuần, và có thể có cả những ngày không đủ số liệu).

Xoay hoặc vuốt ngang Mobil để xem đầy đủ nội dung bảng

Tiểu bang

Tổng số ca nhiễm từ 4.3.2020

Tổng số ca nhiễm mới trong 24 giờ

Tổng số ca nhiễm mới trong 7 ngày

Chỉ số Inzidenz

Tổng số ca chết từ 4.3.2020

Baden-Württemberg

5.913

53,20

Bayern

8.471

64,30

Berlin

1.715

46,60

Brandenburg

1.106

43,60

Bremen

454

67,10

Hamburg

544

29,30

Hessen

5.019

79,70

Mecklenburg-
Vorpommern

676

42,00

Niedersachsen

4.149

51,70

Nordrhein-Westfalen

13.625

76,00

Rheinland-Pfalz

3.289

80,10

Saarland

1.512

153,9

Sachsen

1.645

40,70

Sachsen-Anhalt

1.055

48,60

Schleswig-Holstein

987

33,80

Thüringen

949

45,00

Toàn Liên bang

38.231.610

9.947

51.109

61,4

168.709

- Theo công báo của Viện Robert Koch ( RKI ) và số liệu bảng trên cho thấy, tính từ đầu đại dịch đến ngày này có 38.231.610 người đã khỏi hoặc đang bị nhiễm Covid-19, so với ngày trước 38.221.663.

- Tổng số ca nhiễm mới trong 24 giờ tính đến 7 giờ 30 sáng ngày này 9.947 ca, so với ngày trước 10.812 ca.

- Tổng số ca nhiễm mới của 7 ngày qua tính đến 7 giờ 30 sáng ngày này 51.109 ca, so với ngày trước 65.334 ca.

- Chỉ số Inzidenz toàn Liên bang ngày này 61,4 (số ca nhiễm mới trên 100.000 cư dân trong 7 ngày, tính đến ngày này), so với ngày trước 78,50.

- Tổng số người chết từ đầu đại dịch đến ngày này là 168.709 ca, so với đến ngày trước 168.583 ca, tăng 126 ca. Ngày trước so với ngày trước nữa 186 ca.

Đức Việt Online

Xem thêm:
Về trang trước

Chủ đề:

Bình luận và đánh giá
Gửi nhận xét đánh giá

Gia đình

Sức khỏe

Thuế

Trợ cấp

Bảo hiểm

Video

Theo dõi trên

Checklist các loại bảo hiểm có tác dụng GIảm Thuế

Những loại bảo hiểm nào có tác dụng giảm thuế/ được hỗ trợ thuế/ xin lại được thuế?

các loại bảo hiểm bắt buộc cũng như tự nguyện được chính phủ khuyến khích và có tác dụng tiết kiệm tiền thuế:

1. Bảo hiểm y tế/ Krankenversicherung

2. Bảo hiểm nuôi dưỡng lúc bị tàn phế / Pflegeversicherung.

3. Bảo hiểm thất nghiệp/ Arbeitslosenversicherung.

4. Bảo hiểm trách nhiệm khi vô tình gây hại cho ngườikhác / Haftpflichtversicherung.

5. Erwerbs- und Berufsunfähigkeitsversicherung/ Bảo hiểm mất sức lao động

6. Unfallversicherung / Bảo hiểm tai nạn

7. Bảo hiểm hưu trí / Altersvorsorgeleistungen.

8. Bảo hiểm nhân thọ / Risikolebensversicherung

9. Krankentagegeld- und Krankenhaustagegeldversicherungen.

10. Rechtschutzversicherung

Quan trọng cần để ý lúc này là giới hạn cho việc khấu trừ thuế tổng các loại không quá:

 

- 1900e (3800e đối với cặp vợ chồng) đối với: Người đi làm công (Angestellter), Công chức (Beamter), và người về hưu (Rentner)

- 2800e đối với người Selbständiger

 

Ở đây mình xin nói đến những nhóm bảo hiểm đặc biệt quan trọng trong việc khấu trừ thuế trước, từ từ mình sẽ thêm những mục khác vào sau.

 

Số 8: Bảo hiểm hưu trí / Altersvorsorgeleistungen Bảo hiểm được tính là chi phí đặc biệt (Sonderausgaben), thuộc nhóm này chính là các loại bảo hiểm về hưu trí (ví dụ: BasisRente, Rürup Rente, RisterRente..) các loại bảo hiểm tiết kiệm dài hạn (private Altersvorsorge, Vermögensaufbau…). Chính vì vậy việc dành một khoản hàng tháng tiết kiệm cho hưu trí là một điều quan trọng, và lại rất phải chăng khi chúng ta còn khấu trừ được thuế từ đó nữa.

Anh chị có thể liên hệ để biết chính xác loại Hưu trí của mình, hoặc liên hệ tư vấn để mua chính xác loại dành cho mình tại www.taichinh360.de

 

Số 1 và 2. Bảo hiểm y tế và bảo hiểm thương tật tàn phế Kranken- und Pflegeversicherung.

Đối với 2 loại bảo hiểm này bạn cứ khai đầy đủ lúc khai thuế, kể cả phần của vợ/chồng/partner và con cái. Phần lớn các anh chị làm công đều đã đạt mức tối đa giảm thuế trong mục này, nhưng chắc ăn thì mình vẫn liệt kê ra, finanzamt sẽ tự tính là phần nào còn giảm thuế được và không

Quan trọng của nhóm bảo hiểm này là Basisbeitrag (14,6% giống nhau giữa các hãng bảo hiểm) và Zusatzbeitrag (1,3-1,7% chênh nhau giữa các hãng bảo hiểm). Phần Basisbeitrag thường mọi người làm công đều đạt mức giảm thuế tối đa như ở trên mình có nói. Phần Zusatzbeitrag thì sẽ là phần được giảm thuế extra nữa mà mọi người đều nên để ý khi khai thuế

Basisbeitrag và Zusatzbeitrag của Krankenversicherung có thể tìm thấy ở đâu?

Basisbeitrag có thể thấy ngay trong Lohnabrechnung hàng tháng.

Zusatzbeitrag nằm trong hóa đón của hãng bảo hiểm gửi cho mình, họ có thống kê là ví dụ AOK là 1,7%, tương ứng với bao nhiêu đây tiền...

Loại bảo hiểm y tế nào còn được giảm thuế?

Đó chính là các loại bảo hiểm về Răng cỏ (Zahnzusatzversicherung), bảo hiểm du lịch nước ngoài (Auslandskrankenversicherung), bảo hiểm tai nạn (Unfallversicherung), bảo hiểm mất sức lao động (Berufsunfähigkeitsversicherung)

 

Số 4, 6, 10 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (Haftpflichtversicherung), bảo hiểm tai nạn (Unfallversicherung), và bảo hiểm luật (Rechtschutzversicherung)

Các loại bảo hiểm này phần lớn đều được khấu trừ thuế một phần theo dạng là „sonstigen Vorsorgeaufwendungen“ là chi phí đặc biệt.

Ngày nay càng nhiều anh chị làm Homeoffice, vì vậy các loại bảo hiểm này cũng được xét thêm khấu trừ thuế trong trường hợp mình sử dụng nó cho mục đích công việc.

Ví dụ: Unfall xảy ra khi mình làm Homeoffice, mình vướng chân vào máy in khi đang làm việc khiến máy tính rớt xuống là gãy xương chân. Vì vậy trong trường hợp này Unfallversicherung vốn cho privat thì cũng được khấu trừ thuế một phần do Homeoffice

 

Huong Luu

Bảo hiểm niềng răng cho bé và gia đình

Phần lớn trẻ em Đức đều chuẩn bị sớm cho việc niềng răng (Zahnspange-Zahnbrackets) từ khi thay hết răng sữa (7-8 tuổi) cho đến khi răng vĩnh viễn và hàm điều chỉnh hoàn chỉnh thì sẽ tiến hành quá trình đặt niềng răng.

Hàm răng mọc lệch lạc (KIG

-Kieferorthopädische Indikationsgruppen) ở mức độ nào, và sử dụng phương pháp niềng nào đều ảnh hưởng đến quyết định chi trả của bảo hiểm công (gesetzliche Krankenkasse) và túi tiền của bố mẹ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lên đầu trang