- Cuộc sống - An sinh - Thuế
Ai có trách nhiệm cấp dưỡng?
Sau khi chia tay, bố/mẹ không thường xuyên sống cùng con dưới tuổi vị thành niên phải cấp dưỡng tiền hàng tháng cho con (theo Điều § 1612a Luật Công dân, xem đường Link tiếng Đức => § 1612a BGB Mindestunterhalt minderjähriger Kinder).
Đối với con đã trưởng thành đang học đại học hay tham gia khóa học đào tạo, cả bố và mẹ đều phải cấp dưỡng. Mức cấp dưỡng được tính theo mức thu nhập, dựa trên bảng Düsseldorfer Tabelle.
Düsseldorfer Tabelle
Đó là bảng quy định mức đóng góp nuôi con, được dùng làm thước đo tính mức cấp dưỡng cho con cái, sau khi bố mẹ chia tay. Bảng được tòa án tiểu bang Düsseldorf công bố lần đầu vào năm 1962, thường thay đổi một đến hai năm một lần. Düsseldorfer Tabelle không phải một văn bản lập pháp mà chỉ được xem như một văn bản lập quy, dùng làm chuẩn mực để tòa án áp dụng khi ra án quyết đối với các vụ kiện tụng về trách nhiệm cấp dưỡng.
Tiêu chuẩn cấp dưỡng tính theo thu nhập và độ tuổi của con; cách tra cứu bảng Düsseldorfer Tabelle
Bảng Düsseldorfer Tabelle, chẳng hạn năm 2019 dưới đây, phân chia mức cấp dưỡng theo bậc thu nhập (netto) hàng tháng của người cấp dưỡng (xem cột dọc đầu tiên) và tuổi của con (xem hàng ngang trên cùng).
Theo đó, cột dọc đầu tiên được chia ra 10 bậc thu nhập, trong khoảng từ dưới 1.900 €/tháng đến 5.500 €/tháng. Mỗi mức thu nhập tương ứng với 1 hàng ngang. Tổng cộng có 10 hàng ngang. Từ 5.501 €/tháng trở lên được tính riêng cho từng trường hợp cụ thể, không nằm trong bảng này.
Hàng ngang trên cùng ghi tên từng cột dọc từ trái qua phải, tổng cộng 7 cột gồm: Cột đầu là mức thu nhập, 4 cột tiếp theo ứng với 4 độ tuổi (từ dưới 1 tuổi - dưới 6 tuổi (0-5 Jahre), từ dưới 7- dưới 12 tuổi (6-11 Jahre), dưới 13- dưới18 tuổi (12 - 17 Jahre), từ tròn 18 tuổi (ab 17 Jahre).
Cột cuối cùng là mức thu nhập bố/mẹ được giữ lại sau khi trừ mức cấp dưỡng. Khoản này tiếng Đức gọi là Bedarfskontrollbetrag. Mức tối thiểu được giữ lại nằm ở hàng trên cùng là 880/1080 € (tức 880 € cho người không có việc làm và 1080 € cho người đi làm). Thu nhập sau khi trừ mức được giữ lại này mới phải đóng tiền cấp dưỡng cho con.
Cột áp cuối ghi các tỉ lệ % giữa các mức cấp dưỡng ở từng hàng với mức cấp dưỡng tối thiểu (hàng đầu tiên, ở bảng dưới ứng với mức thu nhập dưới 1.900 Euro). Có nghĩa, lấy mức cấp dưỡng tối thiểu nhân với tỉ lệ % tương ứng sẽ cho kết quả tiêu chuẩn cấp dưỡng phải cấp tương ứng với mức thu nhập đó của cha mẹ (nằm cùng dòng ở cột 2).
Ví dụ: Ở thu nhập bậc 1 (hàng đầu tiên), trẻ thuộc nhóm tuổi thứ 2 (bước sang 7 tuổi - tới tròn 12 tuổi) được cấp dưỡng 406 € (bôi nền vàng), tức 100% mức trợ cấp tối thiểu. Nếu muốn tính mức cấp dưỡng ở bậc thu nhập thứ 2, tức từ 1.901 - 2.300 € (bôi nền vàng), thì chỉ cần lấy mức cấp dưỡng tối thiểu ở bậc 1 là 406 Euro (bôi nền vàng) nhân với tỉ lệ % của bậc 2 (105%) (bôi nền vàng): 406 € x 105% = 426,03 €, làm tròn số thành 427 € (bôi nền vàng). Trên cơ sở này có thể tính cho tất cả các mức cấp dưỡng.
Đối chiếu dữ liệu ở hàng ngang với cột dọc sẽ cho ta mức tiền cấp dưỡng cụ thể ứng với từng mức thu nhập của bố/mẹ và tuổi của con.
Düsseldorfer Tabelle từ 01.01.2019 (chưa trừ 50% tiền con theo luật định)
Xoay hoặc vuốt ngang Mobil để xem đầy đủ nội dung bảng Thu nhập Netto của người cấp dưỡng (€) | Tiêu chuẩn tiền cấp dưỡng (€) đối với 4 nhóm tuổi, chưa trừ 50% tiêu chuẩn tiền con (§ 1612 A I BGB) | Tỷ lệ tính trên mức cấp dưỡng tối thiểu | Khoản tiền tối thiểu được giữ lại sau khi cấp dưỡng (€) | ||||
0 tuổi - dưới 6 tuổi | dưới 7- dưới 12 tuổi | Dưới 13 tuổi - dưới 18 | Từ tròn 18 | ||||
1. | bis 1.900 | 354 | 406 | 476 | 527 | 100 | 880/ 1.080 |
2. | 1.901-2.300 | 372 | 427 | 500 | 554 | 105 | 1.300 |
3. | 2.301-2.700 | 390 | 447 | 524 | 580 | 110 | 1.400 |
4. | 2.701-3.100 | 408 | 467 | 548 | 607 | 115 | 1.500 |
5. | 3.101-3.500 | 425 | 488 | 572 | 633 | 120 | 1.600 |
6. | 3.501-3.900 | 454 | 520 | 610 | 675 | 128 | 1.700 |
7. | 3.901-4.300 | 482 | 553 | 648 | 717 | 136 | 1.800 |
8. | 4.301-4.700 | 510 | 585 | 686 | 759 | 144 | 1.900 |
9. | 4.701-5.100 | 539 | 618 | 724 | 802 | 152 | 2.000 |
10. | 5.101-5.500 | 567 | 650 | 762 | 844 | 160 | 2.100 |
Cơ sở tính toán cho hai người con
Bảng Düsseldorfer Tabelle căn cứ vào tình huống tiêu chuẩn thông thường, trong đó người cấp dưỡng phải chu cấp cho hai người.
Nếu phải cấp dưỡng cho nhiều hay ít hơn hai người, bậc thu nhập sẽ thay đổi như sau: Nếu chỉ phải trợ cấp cho một người, sẽ tăng một bậc thu nhập, tức đang từ bậc 1 chuyển lên bậc 2 cao hơn 1 bậc.
Ngược lại, nếu phải cấp dưỡng cho nhiều hơn hai người, sẽ được giảm một bậc thu nhập. Tức từ bậc 2 chuyển xuống bậc 1 thấp hơn 1 bậc.
Nếu thu nhập netto của người cấp dưỡng nhiều hơn 5.100 Euro/tháng, mức cấp dưỡng không được tính theo bảng Düsseldorfer Tabelle mà tính theo từng trường hợp cụ thể. Mức cấp dưỡng trong bảng không bao gồm phí bảo hiểm y tế và chăm sóc, cũng như tiền học. Những khoản này được tính vào nhu cầu thêm Mehrbedarf, phải trả riêng. Nhu cầu đặc biệt Sonderbedarf là các khoản tiền lớn, cần thiết, phát sinh một lần, không mong muốn, phải trả trong một số trường hợp nhất định.
Khấu trừ tiền con Kindergeld
Bố mẹ có trẻ dưới tuổi vị thành niên đều có tiêu chuẩn nhận tiền con, mỗi người một nửa. Tuy nhiên, nếu con chủ yếu sống cùng bố hoặc mẹ, người đó được nhận toàn bộ tiền con. Do đó, người có trách nhiệm cấp dưỡng được khấu trừ một nửa tiền con dưới đây vào khoản cấp dưỡng.
Bảng tiền con Kindergeld từ năm 2019 - 2021
Xoay hoặc vuốt ngang Mobil để xem đầy đủ nội dung bảng Từ 01.01.2021 | Từ 01.07.2019 - 31.01.2020 | Từ 01.01- 30.06.2019 | |
Con thứ 1 và 2 | 219 Euro | 204 Euro | 192 Euro |
Con thứ 3 | 225 Euro | 210 Euro | 198 Euro |
Từ con thứ 4 trở đi | 250 Euro | 235 Euro | 223 Euro |
Bảng Düsseldorfer Tabelle từ 01.01.2019 - 30.06.2019, trước và sau khi trừ 50% tiền con
Xoay hoặc vuốt ngang Mobil để xem đầy đủ nội dung bảng Thu nhập Netto của người cấp dưỡng (€) | Tiêu chuẩn tiền cấp dưỡng (€) đối với 4 nhóm tuổi, cả trước và sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con đã cấp | Tỷ lệ tính trên mức cấp dưỡng tối thiểu | Khoản tiền tối thiểu được giữ lại sau khi cấp dưỡng (€) | ||||
0 tuổi - dưới 6 tuổi | dưới 7- dưới 12 tuổi | Dưới 13 tuổi - dưới 18 | Từ tròn 18 | ||||
1. | Tới 1.900 Euro | 354 | 406 | 476 | 527 | 100 | 880/1.080 |
Con thứ 1 và 2, sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con | 257 | 309 | 379 | 333 | |||
Con thứ 3, sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con | 254 | 306 | 376 | 337 | |||
Từ con thứ 4 sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con | 241,50 | 293,50 | 363,50 | 302 | |||
2. | 1.901-2.300 | 372 | 427 | 500 | 554 | 105 | 1.300 |
Con thứ 1 và 2, sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con | 275 | 330 | 403 | 360 | |||
Con thứ 3, sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con | 272 | 327 | 400 | 354 | |||
Từ con thứ 4 sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con | 259,50 | 314,50 | 387,50 | 329 | |||
3. | 2.301-2.700 | 390 | 447 | 524 | 580 | 110 | 1.400 |
Con thứ 1 và 2, sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con | 293 | 350 | 427 | 386 | |||
Con thứ 3, sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con | 290 | 347 | 424 | 380 | |||
Từ con thứ 4 sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con | 277,50 | 334,50 | 411,50 | 355 | |||
4. | 2.701-3.100 | 408 | 467 | 548 | 607 | 115 | 1.500 |
Con thứ 1 và 2, sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con | 311 | 370 | 451 | 413 | |||
Con thứ 3, sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con | 308 | 367 | 448 | 407 | |||
Từ con thứ 4 sau khi trừ 50% tiêu chuẩn tiền con | 295,50 | 354,50 | 435,50 | 382 | |||
5. | 3.101-3.500 | 425 | 488 | 572 | 633 |
Về trang trước
Cuộc sống thường nhật
Điểm nóng hình sự Berlin: Bị đâm bất tỉnh trước siêu thị ở Wedding; Kiểm tra túi thể thao hành khách tại ga tầu, phát hiện đồ ngờ vực
22/04/2024 Ai có trách nhiệm cấp dưỡng? Sau khi chia tay, bố/mẹ không thường xuyên sống cùng con dưới tuổi vị thành niên phải cấp dưỡng tiền hàng tháng cho con (theo Đi
Sốc: Kẻ tiền án 62 tuổi bắt cóc, cưỡng hiếp bé gái 10 tuổi đi học ở Rheinland-Pfalz; Tại nạn chết người khó tránh tại nhà máy VW Niedersachsen
19/04/2024 Ai có trách nhiệm cấp dưỡng? Sau khi chia tay, bố/mẹ không thường xuyên sống cùng con dưới tuổi vị thành niên phải cấp dưỡng tiền hàng tháng cho con (theo Đi
Khủng khiếp: Đưa xác chết chú đến ngân hàng ký hợp đồng vay tiền; Loạn giao thông đường bộ ở Hamburg, xe đạp vượt mũi xe buýt
18/04/2024 Ai có trách nhiệm cấp dưỡng? Sau khi chia tay, bố/mẹ không thường xuyên sống cùng con dưới tuổi vị thành niên phải cấp dưỡng tiền hàng tháng cho con (theo Đi An sinh - Thuế
Người hưởng trợ cấp, thu nhập thấp cần biết: Đệ đơn xin trợ cấp phụ phí chữa, trồng răng
17/04/2024 Ai có trách nhiệm cấp dưỡng? Sau khi chia tay, bố/mẹ không thường xuyên sống cùng con dưới tuổi vị thành niên phải cấp dưỡng tiền hàng tháng cho con (theo Đi
Tổng hợp tiền con Kindergeld 2024 - Cha mẹ cần biết (PHẦN I)
16/04/2024 Ai có trách nhiệm cấp dưỡng? Sau khi chia tay, bố/mẹ không thường xuyên sống cùng con dưới tuổi vị thành niên phải cấp dưỡng tiền hàng tháng cho con (theo Đi
Người cao tuổi cần biết: Làm thế nào để giảm nguy cơ mắc bệnh sa sút trí tuệ Alzheimer
05/04/2024 Ai có trách nhiệm cấp dưỡng? Sau khi chia tay, bố/mẹ không thường xuyên sống cùng con dưới tuổi vị thành niên phải cấp dưỡng tiền hàng tháng cho con (theo Đi Đọc nhiều nhất
Lên đầu trang
|
Bình luận và đánh giá
Gửi nhận xét đánh giá