
Mức thuế suất thu nhập 2025
Các bậc thuế | Thu nhập chịu thuế Euro | Công thức tính thuế |
Đối với hộ độc thân | Đối với vợ chồng |
Mức thu nhập cơ bản được miễn thuế | 12.084 | 24.168 | 0 |
Thuế bậc I | 12.085 đến | 24.169 đến | (932,47 ·y + 1 400) y |
17.43 | 34.86 |
Thuế bậc II | 17. 431 đến | 34.861 đến | (176,77 · Z + 2.397) z + 1014,94 |
68.429 | 136.858 |
Thuế bậc cao | 68.430 đến | 136.859 đến | 0,42 · x – 10.903,22 |
277.825 | 555 650 |
Thuế bậc cao nhất | từ 277.826 | từ 555.651 | 0,45 · x – 19.237,97 |
Mức thuế suất thu nhập 2026
Mức thu nhập cơ bản được miễn thuế | Thu nhập chịu thuế Euro | Công thức tính thuế |
Thuế bậc I | Đối với hộ độc thân | Đối với vợ chồng |
Thuế bậc II | 12 336 | 24 672 | 0 |
Thuế bậc cao | 12 337 đến | 24 673 đến | (915.86 • y và + 1 400) • y |
17 779 | 35 558 |
Thuế bậc cao nhất | 17 780 đến | 35 559 đến | (173,30 • z + 2 397) • z + 1033,35 |
69 798 | 139 596 |
Mức thu nhập cơ bản được miễn thuế | 69 799 đến | 139 597 đến | 0,42 • x – 11 123,34 |
277 825 | 555 650 |
Thuế bậc I | từ 277 826 | từ 555 651 | 0,45 • x – 19 458,09 |
Giải thích công thức tính thuế
Thu nhập tính thuế phải được làm tròn xuống euro, nghĩa là không tính tiền xu Cent.
"x" là thu nhập chịu thuế.
"y" là một phần mười nghìn thu nhập chịu thuế vượt quá mức thu nhập cơ bản được miễn thuế, tức y = (x - 11.784): 10.000.
"z" là một phần mười nghìn thu nhập chịu thuế vượt quá 17.005 EUR; Vậy z = (x – 17 005) : 10 000.
Thuế suất ban đầu là 14% và thuế suất tối đa là 45%.
Mức thu nhập miễn thuế thay vì nhận tiền con và tiền con
Về nguyên tắc, tất cả cha mẹ có trẻ em dưới 18 tuổi, đều được hưởng tiền con Kindergeld hoặc thu nhập được miễn thuế thay vì nhận tiền con.
Cơ quan thuế sẽ kiểm tra xem tiền con so với thu nhập được miễn thuế thay vì nhận tiền con, cái nào có lợi cho cha mẹ hơn thì quyết định cái đó. Theo Bộ Gia đình Liên bang, các bậc cha mẹ ở Đức đã nhận được tiền con, hoặc thu nhập miễn thuế thay vì nhận tiền con cho gần 17,8 triệu trẻ em, tính đến tháng 6/2024.
Từ ngày 01.01.2024, thu nhập miễn thuế thay vì nhận tiền cho con tăng từ 3.012 EUR trước đó lên 3.192 EUR cho mỗi người cha và mẹ. Riêng tiền con vẫn không thay đổi (theo Điều 32 (6) Luật Thuế thu nhập EStG, được sửa đổi bởi Đạo luật bù đắp lạm phát Inflationsausgleichsgesetz" ngày 8.12.2022).
Điều chỉnh gần nhất:
-Tiêu chuẩn thu nhập được miễn thuế thay vì nhận tiền con được truy lĩnh phần tăng thêm từ ngày 01.01.2024 lên 3.306 euro cho mỗi người cha, và mẹ (theo Đạo luật về miễn thuế đối với sinh hoạt tối thiểu năm 2024 Gesetz zur steuerlichen Freistellung des Existenzminimums 2024).
Từ ngày 01.01.2025, tiêu chuẩn trên sẽ tăng lên 3.336 euro.
Từ ngày 01.01.2026, tiêu chuẩn trên sẽ tăng lên 3.414 euro (theo Đạo luật tiếp tụ cải cách Thuế Steuerfortentwicklungsgesetz).
Tiền con sẽ được tăng từ 250 euro trước đó lên 255 euro cho mỗi con từ ngày 01.01.2025. Vào ngày 01.01.2026, tăng thêm lên 259 euro (theo Điều § 6 Bộ Luật BKGG, được sửa đổi bởi Đạo luật tiếp tụ cải cách Thuế Steuerfortentwicklungsgesetz).
Bảng tổng hợp thu nhập miễn thuế thay vì nhận tiền con và tiền con
| 2023 / 2024 Euro | 2025 Euro | 2026 Euro |
Tiền con cho con thứ nhất và thứ hai cho con thứ ba cho con thứ tư và mỗi con tiếp theo | 250 250 250 | 255 255 255 | 259 259 259 |
| 2024 cũ | 2024 mới | 2025 | 2026 |
Thu nhập miễn thuế thay vì nhận tiền con Phục vụ chăm sóc, giáo dục, đào tạo BEA | 3 192 1 464 | 3 306 1 464 | 3 336 1 464 | 3 414 1 464 |
Tính cho mỗi người cha và mẹ | 4 656 | 4 770 | 4 800 | 4 878 |
Tính tổng cộng cho cả cha và mẹ | 9 312 | 9 540 | 9 600 | 9 756 |
Đức Việt Online
Bình luận và đánh giá
Gửi nhận xét đánh giá