.gif)
Tăng tiêu chuẩn thu nhập cơ bản được miễn thuế Grundfreibetrag
Tiêu chuẩn thu nhập cơ bản được miễn thuế nhằm đảm bảo phần thu nhập thực sự cần thiết cho chi phí sinh hoạt của người có thu nhập không bị đánh thuế, được gọi là mức sinh hoạt cơ bản. Theo hiến pháp, tiêu chuẩn thu nhập cơ bản được miễn thuế phải được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát hàng năm. Và đó là lý do tiêu chuẩn thu nhập cơ bản được miễn thuế nhà nước phải điều chỉnh hàng năm.
Kể từ ngày 01.01.2024, tiêu chuẩn thu nhập cơ bản miễn thuế tăng từ 10.908 EUR trong năm 2023 lên 11.604 EUR, đối với hộ độc thân.
Những người đã kết hôn được tính gấp đôi (theo Điều § 32a (1) theo Luật thuế Thu nhập EStG, được sửa đổi bởi Đạo luật điều chỉnh theo lạm phát Inflationsausgleichsgesetz ban hành ngày 8.12.2022).
Điều chỉnh mới
Mức thu nhập cơ bản được miễn thuế Grundfreibetrag sẽ được tăng ngược trở lại từ ngày 01.01.2024 lên 11.784 EUR (Theo Đạo Luật miễn thuế thu nhập cơ bản năm 2024 Gesetz zur steuerlichen Freistellung des Existenzminimums 2024).
Từ ngày 01.01.2025, mức thu nhập cơ bản được miễn thuế tăng thêm lên 12.084 EUR.
Từ ngày 01.01.2026, tăng tiếp lên 12.336 EUR (theo Đạo luật Cải cách tiếp về thuế Steuerfortentwicklungsgesetz ).
Bảng tổng hợp tiêu chuẩn thu nhập cơ bản được miễn thuế Grundfreibetrag (Euro)
| | 2023 | 2024 | Mới: 2024 | 2025 | 2026 |
| Người độc thân Vợ chồng | 10 908 21 816 | 11 604 23 208 | 11 784 23 568 | 12 084 24 168 | 12 336 24 672 |
.gif)
Thuế suất
Được chia thành 5 bậc Tarifzonen (theo Điều § 32a đoạn 1 Luật thuế thu nhập EStG).
Bậc thuế đầu tiên thuế suất bằng không, nhằm bảo đảm mức sống cơ bản được miễn thuế
cho tất cả mọi người.
Bậc hai và ba được tính theo tỷ lệ thu nhập nằm giữa khoảng thu nhập giới hạn trên và giới hạn dưới.
Bậc bốn và năm được tính theo lũy tiến. Bậc năm được gọi là "thuế giàu". Thuế suất giao động từ 14% đến 45% (thuế suất cao nhất).
Thuế đánh vào nhà giàu
Kể từ năm 2007, Đức áp dụng thuế nhà giàu, bổ sung thêm phụ phí thuế 3% cho những người có thu nhập cao nhất. Do đó, thuế suất cao nhất là 45% trong khu vực tỷ lệ cao nhất và áp dụng cho thu nhập chịu thuế vào năm 2023 từ 277.826 EUR hoặc 555.651 EUR (độc thân / đã kết hôn).
Thuế suất cao nhất
Vào năm 2024, mức thuế cao nhất là 42% sẽ có hiệu lực với thu nhập tính thuế từ 66.761 EUR thay vì 62.810 EUR trước đó.
Vào năm 2025, mức thuế cao nhất sẽ được áp dụng từ thu nhập chịu thuế là 68.430 EUR.
Vào năm 2026, mức thuế cao nhất sẽ được áp dụng cho thu nhập chịu thuế từ 69.799 EUR.
.gif)
Mức thuế thu nhập 2024
| Năm bậc thuế | Thu nhập chịu thuế | Công thức tính thuế |
| Đối với hộ độc thân Euro | Đối với vợ chồng Euro |
| Mức thu nhập cơ bản được miễn thuế | 11.784 | 23.568 | 0 |
| Thuế bậc I | 11 785 đến 17 005 | 23 569 đến 34 010 | (954,80 y + 1 400) y |
| Thuế bậc II | 17 006 đến 66 760 | 34 011 đến 133 520 | (181,19 z + 2 397) z + 991,21 |
| Thuế bậc cao | 66 761 đến 277 825 | 133 521 đến 555 650 | 0,42 x – 10 636,31 |
| Thuế bậc cao nhất | từ 277 826 | từ 555 651 | 0,45 x – 18 971,06 |
Công thức tính thuế
Thu nhập tính thuế phải được làm tròn xuống Euro, nghĩa là không tính tiền xu Cent.
"x" là thu nhập chịu thuế.
"y" là một phần mười nghìn thu nhập chịu thuế vượt quá mức thu nhập cơ bản được miễn thuế, tức y = (x - 11.784): 10.000.
"z" là một phần mười nghìn thu nhập chịu thuế vượt quá 17.005 EUR; Vậy z = (x – 17 005) : 10 000.
Thuế suất ban đầu là 14% và thuế suất tối đa là 45%.
.gif)
Mức thuế thu nhập 2025
| Các bậc thuế | Thu nhập chịu thuế Euro | Công thức tính thuế |
| Đối với hộ độc thân | Đối với vợ chồng |
| Mức thu nhập cơ bản được miễn thuế | 12.096 | 24.192 | 0 |
| Thuế bậc I | 12.097 đến | 24.193 đến | (932,30 ·y + 1 400) y |
| 17.443 | 34.886 |
| Thuế bậc II | 17.4444 đến | 34.887 đến | (176,64 · Z + 2.397) z + 1015,13 |
| 68.429 | 136.96 |
| Thuế bậc cao | 68.481 đến | 136.961 đến | 0,42 · x – 10.911,92 |
| 277.825 | 555 650 |
| Thuế bậc cao nhất | từ 277.826 | từ 555.651 | 0,45 · x – 19.237,97 |
Mức thuế thu nhập 2026
| Các bậc thuế | Thu nhập chịu thuế Euro | Công thức tính thuế |
| Đối với hộ độc thân | Đối với vợ chồng |
| Mức thu nhập cơ bản được miễn thuế | 12.348 | 24.696 | |
| Thuế bậc I | 12.349 đến 17.799 | 24.697 đến 35.598 | (914,51•y +1.4000). y |
| Thuế bậc II | 17.800 đến 69.878 | 35.599 đến 139.756 | 173,10 . z +2.397 . z +1.034,87 |
| Thuế bậc cao | 69.879 đến | 139.757 đến | 0,42• x -11.135,63 |
| 277.825 | 555.65 |
| Thuế bậc cao nhất | Từ 277.826 | Từ 555.651 | 0,45.x – 19.470,38 |
Giải thích công thức tính thuế
Thu nhập tính thuế phải được làm tròn xuống euro, nghĩa là không tính tiền xu Cent.
"x" là thu nhập chịu thuế.
"y" là một phần mười nghìn thu nhập chịu thuế vượt quá mức thu nhập cơ bản được miễn thuế, tức y = (x - 11.784): 10.000.
"z" là một phần mười nghìn thu nhập chịu thuế vượt quá 17.005 EUR; Vậy z = (x – 17 005) : 10 000.
Thuế suất ban đầu là 14% và thuế suất tối đa là 45%.
CÒN TIẾP
Đức Việt Online
Bình luận và đánh giá
Gửi nhận xét đánh giá