- Cư trú - Luật pháp
- Luật Pháp
Những cha/mẹ ly dị hoặcly thân, cũng như cha/mẹ của những con ngoài giá thú, phải trả tiền góp nuôi cho mẹ/cha nhận nuôi con một mình Barunterhalt. Kể từ năm 2016, chi phí mức sống tối thiểu của con Mindestunterhalt không dựa trên mức tiền thu nhập được miễn thuế thay cho nhận tiền con Kinderfreibetrag, mà dựa trên quy định mức sống cơ bản được miễn thuế thu nhập của con steuerfrei zu stellenden sächlichen Existenzminimum. Tuy nhiên, không giống như quy định trong luật thuế, theo đó chi phí cho mức sống tối thiểu của trẻ em der Mindestunterhalt được chia ra cho từng bậc tuổi; Trong khi luật mức góp nuôi con tối thiểu chỉ chia ra theo ba khoảng tuổi, được quy định tại Điều § 1612a Bộ Luật Công dân BGB).
Bảng chi phí mức sống tối thiểu cho con
Trong khung tuổi đầu tiên gồm trẻ em đến tròn 6 tuổi, chi phí mức sống tối thiểu Mindestunterhalt bằng 87% mức sống cơ bản của trẻ Existenzminimum, tức 437 Euro. Trong khung tuổi thứ hai (từ 7 tuổi đến tròn 12 tuổi) bằng 100% tức 502 Euro. Trong khung tuổi thứ ba (từ 13 tuổi đến tròn 17 tuổi) 117% tức 588 Euro (chiểu theo § 1612a Bộ Luật Công dân BGB). Ngoài 3 khung nói trên, cha mẹ vẫn phải góp tiền nuôi con từ 18 tuổi trở lên còn sống phụ thuộc gia đình bằng 628 Euro.
Chi phí mức sống tối thiểu cho con được xác định cụ thể bởi Bộ Tư pháp Liên bang, trong bảng dưới đây, từ năm 2020 tới nay 2023:
Khung tuổi | Chi phí mức sống tối thiểu năm 2023 € | Chi phí mức sống tối thiểu năm 2022 € | Chi phí mức sống tối thiểu năm 2021 € | Chi phí mức sống tối thiểu năm 2020 € |
Đến tròn 6 tuổi | 437 | 396 | 393 | 369 |
Từ 7 tuổi đến tròn 12 tuổi | 502 | 455 | 451 | 424 |
Từ 13 tuổi đến tròn 17 tuổi | 588 | 533 | 528 | 497 |
Từ 18 tuổi trở lên | 628 | 569 | 564 | 530 |
|
|
|
|
|
Chú ý: Cần phân biệt giữa chi phí mức sống tối thiểu tức giữa việc duy trì mức sống cơ bản cho con với số tiền mà người có trách nhiệm thực tế phải góp nuôi Zahlbetrag des Barunterhaltspflichtigen thường chênh nhau.
- Theo đó chi phí mức sống tối thiểu cho con Mindestunterhalt là số tiền tối thiểu để duy trì cuộc sống mà trẻ vị thành niên được hưởng, về nguyên tắc cha mẹ phải chi trả.
- Nếu một nửa số tiền con được khấu trừ vào khoản chi trả này, thì số còn lại chính là số tiền thực tế cha mẹ phải góp nuôi con Zahlbetrag.
- Trong trường hợp trẻ đã thành niên, tiền con được khấu trừ 100% vào chi phí mức sống tối thiểu. Năm 2022, tiền con là 219 EUR cho trẻ đầu tiên và thứ hai, 225 EUR cho trẻ thứ ba và 250 EUR cho mỗi trẻ thứ tư và mỗi con bổ sung. Vào năm 2023, tiền con cho mỗi trẻ đổ đồng là 250 EUR.
Do chi phí cuộc sống tối thiểu Mindestunterhalt của con tăng, bảng Düsseldorf một lần nữa được sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01.01.2023, dưới đây.
Bảng Düsseldorfer từ ngày 01.01.2023
Bảng Düsseldorf mới dưới đây không có hiệu lực pháp lý mang tính chế tài, mà chỉ được coi là một hướng dẫn chung để xác định số tiền cha mẹ thực tế phải góp nuôi con Zahlbetrag des Barunterhaltspflichtigen. Bảng này được ban hành bởi Tòa án Trung thẩm tại Düsseldorf sau khi thống nhất với các Tòa án Trung thẩm của các tiểu bang khác và Hội nghị các Tòa án Gia đình Đức.
Mức tiền cha mẹ thực tế phải góp nuôi con Zahlbetrag des Barunterhaltspflichtigen tính theo mức thu nhập 2023
Nhóm thu nhập | Mức thu nhập ròng của người góp nuôi con (€) | Mức tiền cha mẹ thực tế phải góp nuôi con áp dụng cho các độ tuổi (€) | Tỉ lệ tính trên sống tối thiểu của con Mindestunterhalt (%) | Mức thu nhập ròng người góp nuôi được quyền giữ lại Bedarfs- kontroll- betrag (€) | |||
0-5 | 6-11 | 12-17 | ab 18 | ||||
1 | Tới 1 900 | 437 | 502 | 588 | 628 | 100 | 1120/1370 |
2 | 1 901 - 2 300 | 459 | 528 | 618 | 660 | 105 | 1650 |
3 | 2 301 - 2 700 | 481 | 553 | 647 | 691 | 110 | 1750 |
4 | 2 701 - 3 100 | 503 | 578 | 677 | 723 | 115 | 1850 |
5 | 3101 - 3 500 | 525 | 603 | 706 | 754 | 120 | 1950 |
6 | 3 501 - 3 900 | 560 | 643 | 753 | 804 | 128 | 2050 |
7 | 3 901 - 4 300 | 595 | 683 | 800 | 855 | 136 | 2150 |
8 | 4 301 - 4 700 | 630 | 723 | 847 | 905 | 144 | 2250 |
9 | 4 701 - 5 100 | 665 | 764 | 894 | 955 | 152 | 2350 |
10 | 5 101 - 5 500 | 700 | 804 | 941 | 1005 | 160 | 2450 |
11 | 5 501 – 6 200 | 735 | 844 | 988 | 1056 | 168 | 2750 |
12 | 6 201 – 7 000 | 770 | 884 | 1035 | 1106 | 176 | 3150 |
13 | 7 001 – 8 000 | 805 | 924 | 1082 | 1156 | 184 | 3650 |
14 | 8 001 – 9 500 | 840 | 964 | 1129 | 1206 | 192 | 4250 |
15 | 9 501 - 11 000 | 874 | 1004 | 1176 | 1256 | 200 | 4950 |
(Chú thích: Con số 1.120/1.370 €, trong đó 1.120 € áp dụng cho cha mẹ không việc làm. 1.370 € là cha mẹ có việc làm).
Khi cha mẹ không đủ tiền góp nuôi
Nhà nước tạm ứng trả thay Unterhaltsvorschusses. Quy định trên cũng được áp dụng trong trường hợp trẻ không có cha chính thức, mẹ nuôi con đơn thân.
Nếu cha mẹ có khả năng cấp tiền nuôi con đầy đủ hoặc chỉ 1 phần theo bảng quy định trên, nhưng không thanh toán cho con, thì nhà nước sẽ cấp thay và đòi lại từ cha mẹ có trách nhiệm góp nuôi đó.
Còn tiếp
Đức Việt Online
Luật về tài chính đối với vợ chồng có hôn thú và không hôn thú ở Đức, người Việt cần biết: Mười quan niệm sai lầm phổ biến nhất
Cơ hội giảm thuế, doanh nghiệp người lao động cần biết: Những quy định thuế mới áp dụng theo Đạo luật Cơ hội Tăng trưởng (KỲ I)
Luật mới tháng 04.2024 cần biết: Phần IV Đạo luật Cơ hội Tăng trưởng Wachstumschancengesetz - Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập, thuế môn bài
Giải đáp: Tổng hợp tiền con Kindergeld 2024 - Cha mẹ cần biết (PHẦN II)
Bình luận và đánh giá
Gửi nhận xét đánh giá