Kinh doanh và lao động ở Đức cần biết: Phần III – Nâng mức tiền góp nuôi con khi li dị
chia sẻ
25-04-2023 01:16
Những cha/mẹ ly dị hoặcly thân, cũng như cha/mẹ của những con ngoài giá thú, phải trả tiền góp nuôi cho mẹ/cha nhận nuôi con một mình Barunterhalt. Kể từ năm 2016, chi phí mức sống tối thiểu của con Mindestunterhalt không dựa trên mức tiền thu nhập được miễn thuế thay cho nhận tiền con Kinderfreibetrag, mà dựa trên quy định mức sống cơ bản được miễn thuế thu nhập của con steuerfrei zu stellenden sächlichen Existenzminimum. Tuy nhiên, không giống như quy định trong luật thuế, theo đó chi phí cho mức sống tối thiểu của trẻ em der Mindestunterhalt được chia ra cho từng bậc tuổi; Trong khi luật mức góp nuôi con tối thiểu chỉ chia ra theo ba khoảng tuổi, được quy định tại Điều § 1612a Bộ Luật Công dân BGB).
Bảng chi phí mức sống tối thiểu cho con
Trong khung tuổi đầu tiên gồm trẻ em đến tròn 6 tuổi, chi phí mức sống tối thiểu Mindestunterhalt bằng 87% mức sống cơ bản của trẻ Existenzminimum, tức 437 Euro. Trong khung tuổi thứ hai (từ 7 tuổi đến tròn 12 tuổi) bằng 100% tức 502 Euro. Trong khung tuổi thứ ba (từ 13 tuổi đến tròn 17 tuổi) 117% tức 588 Euro (chiểu theo § 1612a Bộ Luật Công dân BGB). Ngoài 3 khung nói trên, cha mẹ vẫn phải góp tiền nuôi con từ 18 tuổi trở lên còn sống phụ thuộc gia đình bằng 628 Euro.
Chi phí mức sống tối thiểu cho con được xác định cụ thể bởi Bộ Tư pháp Liên bang, trong bảng dưới đây, từ năm 2020 tới nay 2023:
Xoay hoặc vuốt ngang Mobil để xem đầy đủ nội dung bảng
Khung tuổi
Chi phí mức sống tối thiểu năm
2023 €
Chi phí mức sống tối thiểu năm
2022 €
Chi phí mức sống tối thiểu năm
2021 €
Chi phí mức sống tối thiểu năm
2020 €
Đến tròn 6 tuổi
437
396
393
369
Từ 7 tuổi đến tròn 12 tuổi
502
455
451
424
Từ 13 tuổi đến tròn 17 tuổi
588
533
528
497
Từ 18 tuổi trở lên
628
569
564
530
Chú ý: Cần phân biệt giữa chi phí mức sống tối thiểu tức giữa việc duy trì mức sống cơ bản cho con với số tiền mà người có trách nhiệm thực tế phải góp nuôi Zahlbetrag des Barunterhaltspflichtigen thường chênh nhau.
- Theo đó chi phí mức sống tối thiểu cho con Mindestunterhalt là số tiền tối thiểu để duy trì cuộc sống mà trẻ vị thành niên được hưởng, về nguyên tắc cha mẹ phải chi trả.
- Nếu một nửa số tiền con được khấu trừ vào khoản chi trả này, thì số còn lại chính là số tiền thực tế cha mẹ phải góp nuôi con Zahlbetrag.
- Trong trường hợp trẻ đã thành niên, tiền con được khấu trừ 100% vào chi phí mức sống tối thiểu. Năm 2022, tiền con là 219 EUR cho trẻ đầu tiên và thứ hai, 225 EUR cho trẻ thứ ba và 250 EUR cho mỗi trẻ thứ tư và mỗi con bổ sung. Vào năm 2023, tiền con cho mỗi trẻ đổ đồng là 250 EUR.
Do chi phí cuộc sống tối thiểu Mindestunterhalt của con tăng, bảng Düsseldorf một lần nữa được sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01.01.2023, dưới đây.
Bảng Düsseldorfer từ ngày 01.01.2023
Bảng Düsseldorf mới dưới đây không có hiệu lực pháp lý mang tính chế tài, mà chỉ được coi là một hướng dẫn chung để xác định số tiền cha mẹ thực tế phải góp nuôi con Zahlbetrag des Barunterhaltspflichtigen. Bảng này được ban hành bởi Tòa án Trung thẩm tại Düsseldorf sau khi thống nhất với các Tòa án Trung thẩm của các tiểu bang khác và Hội nghị các Tòa án Gia đình Đức.
Mức tiền cha mẹ thực tế phải góp nuôi con Zahlbetrag des Barunterhaltspflichtigen tính theo mức thu nhập 2023
Xoay hoặc vuốt ngang Mobil để xem đầy đủ nội dung bảng
Nhóm thu nhập
Mức thu nhập ròng của người góp nuôi con (€)
Mức tiền cha mẹ thực tế phải góp nuôi con áp dụng cho các độ tuổi (€)
Tỉ lệ tính trên chi phí cuộc
sống tối thiểu
của con
Mindestunterhalt (%)
Mức thu nhập ròng người góp nuôi được quyền giữ lại
Bedarfs- kontroll- betrag (€)
0-5
6-11
12-17
ab 18
1
Tới 1 900
437
502
588
628
100
1120/1370
2
1 901 - 2 300
459
528
618
660
105
1650
3
2 301 - 2 700
481
553
647
691
110
1750
4
2 701 - 3 100
503
578
677
723
115
1850
5
3101 - 3 500
525
603
706
754
120
1950
6
3 501 - 3 900
560
643
753
804
128
2050
7
3 901 - 4 300
595
683
800
855
136
2150
8
4 301 - 4 700
630
723
847
905
144
2250
9
4 701 - 5 100
665
764
894
955
152
2350
10
5 101 - 5 500
700
804
941
1005
160
2450
11
5 501 – 6 200
735
844
988
1056
168
2750
12
6 201 – 7 000
770
884
1035
1106
176
3150
13
7 001 – 8 000
805
924
1082
1156
184
3650
14
8 001 – 9 500
840
964
1129
1206
192
4250
15
9 501 - 11 000
874
1004
1176
1256
200
4950
(Chú thích: Con số 1.120/1.370 €, trong đó 1.120 € áp dụng cho cha mẹ không việc làm. 1.370 € là cha mẹ có việc làm).
Khi cha mẹ không đủ tiền góp nuôi
Nhà nước tạm ứng trả thay Unterhaltsvorschusses. Quy định trên cũng được áp dụng trong trường hợp trẻ không có cha chính thức, mẹ nuôi con đơn thân.
Nếu cha mẹ có khả năng cấp tiền nuôi con đầy đủ hoặc chỉ 1 phần theo bảng quy định trên, nhưng không thanh toán cho con, thì nhà nước sẽ cấp thay và đòi lại từ cha mẹ có trách nhiệm góp nuôi đó.
Nhằm tưởng nhớ công đức Vua Hùng đã có công dựng nước và giữ nước; góp phần cùng cộng đồng người Việt giữ gìn, quảng bá bản sắc văn hoá truyền thống dân tộc Việt Nam tới bạn bè Đức và quốc tế, đặc biệt thế hệ trẻ sinh trưởng tại CHLB Đức; Được sự bảo trợ của Đại sứ quán Việt Nam, Hội Đồng hương Vĩnh Phú, Hội Người Việt Nam TP Leipzig, cùng các tổ chức Hội Đoàn người Việt Nam tại CHLB Đức đã long trọng tổ chức Đại lễ Giỗ Tổ Hùng Vương năm 2023, diễn ra tại CHLB Đức:
Thời gian: Từ 13 giờ 00 đến 20 giờ, chủ nhật, ngày 23.04.2023.
Địa điểm: SELGROS, Maximilianallee 05, 04129 Leipzig.
Nội dung chương trình:
-Dâng hương và lễ vật lên bàn thờ Tổ, tưởng nhớ 18 vị Vua Hùng đã có công dựng nước.
-Ca múa nhạc dân tộc, thể hiện văn hoá tâm linh, ca ngợi non sông đất nước Việt Nam.
Đại Lễ Giỗ Tổ hân hạnh được đón tiếp các vị khách quý từ Việt Nam, Đại Sứ quán Việt Nam, lãnh đạo thành phố Leipzig, Halle, tiểu bang Sachsen, Sachsen Anhalt, quan khách địa phương cùng cả ngàn người Việt từ khắp các địa phương trên toàn nước Đức hân hoan đổ về tham dự, trở thành một Đại lễ hội quy mô lớn bậc nhất từ trước tới nay của cộng đồng người Việt Nam tại Đức.
8. Bảo hiểm nhân thọ / Risikolebensversicherung
9. Krankentagegeld- und Krankenhaustagegeldversicherungen.
10. Rechtschutzversicherung
Quan trọng cần để ý lúc này là giới hạn cho việc khấu trừ thuế tổng các loại không quá:
- 1900e (3800e đối với cặp vợ chồng) đối với: Người đi làm công (Angestellter), Công chức (Beamter), và người về hưu (Rentner)
- 2800e đối với người Selbständiger
Ở đây mình xin nói đến những nhóm bảo hiểm đặc biệt quan trọng trong việc khấu trừ thuế trước, từ từ mình sẽ thêm những mục khác vào sau.
Số 8: Bảo hiểm hưu trí / Altersvorsorgeleistungen Bảo hiểm được tính là chi phí đặc biệt (Sonderausgaben), thuộc nhóm này chính là các loại bảo hiểm về hưu trí (ví dụ: BasisRente, Rürup Rente, RisterRente..) các loại bảo hiểm tiết kiệm dài hạn (private Altersvorsorge, Vermögensaufbau…). Chính vì vậy việc dành một khoản hàng tháng tiết kiệm cho hưu trí là một điều quan trọng, và lại rất phải chăng khi chúng ta còn khấu trừ được thuế từ đó nữa.
Anh chị có thể liên hệ để biết chính xác loại Hưu trí của mình, hoặc liên hệ tư vấn để mua chính xác loại dành cho mình tại www.taichinh360.de
Số 1 và 2. Bảo hiểm y tế và bảo hiểm thương tật tàn phế Kranken- und Pflegeversicherung.
Đối với 2 loại bảo hiểm này bạn cứ khai đầy đủ lúc khai thuế, kể cả phần của vợ/chồng/partner và con cái. Phần lớn các anh chị làm công đều đã đạt mức tối đa giảm thuế trong mục này, nhưng chắc ăn thì mình vẫn liệt kê ra, finanzamt sẽ tự tính là phần nào còn giảm thuế được và không
Quan trọng của nhóm bảo hiểm này là Basisbeitrag (14,6% giống nhau giữa các hãng bảo hiểm) và Zusatzbeitrag (1,3-1,7% chênh nhau giữa các hãng bảo hiểm). Phần Basisbeitrag thường mọi người làm công đều đạt mức giảm thuế tối đa như ở trên mình có nói. Phần Zusatzbeitrag thì sẽ là phần được giảm thuế extra nữa mà mọi người đều nên để ý khi khai thuế
Basisbeitrag và Zusatzbeitrag của Krankenversicherung có thể tìm thấy ở đâu?
Basisbeitrag có thể thấy ngay trong Lohnabrechnung hàng tháng.
Zusatzbeitrag nằm trong hóa đón của hãng bảo hiểm gửi cho mình, họ có thống kê là ví dụ AOK là 1,7%, tương ứng với bao nhiêu đây tiền...
Loại bảo hiểm y tế nào còn được giảm thuế?
Đó chính là các loại bảo hiểm về Răng cỏ (Zahnzusatzversicherung), bảo hiểm du lịch nước ngoài (Auslandskrankenversicherung), bảo hiểm tai nạn (Unfallversicherung), bảo hiểm mất sức lao động (Berufsunfähigkeitsversicherung)
Số 4, 6, 10 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (Haftpflichtversicherung), bảo hiểm tai nạn (Unfallversicherung), và bảo hiểm luật (Rechtschutzversicherung)
Các loại bảo hiểm này phần lớn đều được khấu trừ thuế một phần theo dạng là „sonstigen Vorsorgeaufwendungen“ là chi phí đặc biệt.
Ngày nay càng nhiều anh chị làm Homeoffice, vì vậy các loại bảo hiểm này cũng được xét thêm khấu trừ thuế trong trường hợp mình sử dụng nó cho mục đích công việc.
Ví dụ: Unfall xảy ra khi mình làm Homeoffice, mình vướng chân vào máy in khi đang làm việc khiến máy tính rớt xuống là gãy xương chân. Vì vậy trong trường hợp này Unfallversicherung vốn cho privat thì cũng được khấu trừ thuế một phần do Homeoffice
Bước 1: Điền dữ liệu vào ô tương ứng trong phiếu mua ấn phẩm cho tất cả ẩn phẩm định mua.
Lưu ý: phần Ghi chú khách hàng ghi rõ muốn nhận ấn phẩm online hay ấn phẩm in, nếu khách hàng muốn mua cả hai loại ấn phẩm vui lòng ghi rõ số lượng mỗi loại.
Bước 2: Nhấp chuột vào ô: Gửi Toà soạn. Khách hàng sẽ nhận được bản xác nhận đã đặt hàng.
Bước 3: Chuyển tiền vào tài khoản nhận tiền; trong đó, phần mục đích chuyển tiền ghi đủ các dữ liệu trong phiếu đăng ký.
Bước 4: Qúy độc giả sẽ nhận được ấn phẩm online qua điạ chỉ E-Mail. Nếu mua ấn phẩm in sẽ được gửi qua bưu điện.
Bình luận và đánh giá
Gửi nhận xét đánh giá