@huongluutaichinhbaohiem #baohiemtiem #tuvantaichinh #baohiemhaftpflicht #taichinh360 #huongluu #taichinhchonguoiviet #baohiemoduc #fyp ♬ Originalton
- An sinh - Thuế
- Thuế
Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
![]() |
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte). Đường mầu xanh dương là tổng số người nhiễm bệnh tính từ đầu vụ dịch đã khỏi bệnh (Genesene). Đường mầu xanh nước biển là số người tử vong tính từ đầu vụ dịch (Verstorbene).
Đọc biểu đồ: Trục hoành ghi ngày tháng. Trục tung ghi số lượng. Muốn biết 3 dữ liệu trên trong ngày hôm nay, nhìn và trục tung có con số 29.06 (ngày 29.06). Từ điểm này kẻ một đường thẳng dọc cắt 3 đường trên. Tại điểm cắt với đường mầu đỏ cho thấy có 6.700 người đang điều trị (cả mới lẫn cũ). Tại điểm cắt với đường mầu xanh dương 178.100 người đã khỏi bệnh. Tại điểm cắt đường mầu xanh nước biển, có 8.961 người đã tử vong, so với hôm qua 8.948 người. 3 dữ liệu trên được ghi lại trong ô có đường viền hình chữ nhật, trên biểu đồ.
Tổng cộng 3 dữ liệu trên bằng 193.761 người nhiễm bệnh từ đầu vụ dịch tới nay (gồm người đã chết, người đang điều trị và người đã khỏi bệnh, khớp với dữ liệu ghi tại cột 2, ở bảng 2 dưới đây).
2- Bảng thống kê số liệu tính đến ngày hôm nay
Chú ý: Chỉ số Inzidenz cho 7 ngày là tổng số ca nhiễm trong 7 ngày qua chia cho tổng dân số, nhân với 100.000. Theo thoả thuận giữa Thủ tướng và thủ hiến các tiểu bang, nếu kết quả dưới 35 có thể nới lỏng hạn chế, giãn cách xã hội. Trên 50 phải phong toả tuyệt đối.
(Xoay ngang màn hình khi xem trên điện thoại để hiển thị đủ bảng số liệu)
Tiểu bang |
Số ca nhiễm tới nay |
Tăng giảm so với hôm qua |
Tổng số ca nhiễm 7 ngày qua |
Chỉ số Inzidenz cho 7 ngày qua |
Số người chết tới nay |
Baden-Württemberg |
35.530 |
0* |
167 |
1,5 |
1.829 |
Bayern |
48.344 |
+50 |
318 |
2,4 |
2.592 |
Berlin |
8.176 |
+8 |
305 |
8,1 |
213 |
Brandenburg |
3.419 |
+2 |
31 |
1,2 |
165 |
Bremen |
1.661 |
0* |
14 |
2,0 |
50 |
Hamburg |
5.194 |
+16 |
36 |
2,0 |
259 |
Hessen |
10.762 |
+1 |
163 |
2,6 |
506 |
Mecklenburg- |
801 |
0 |
8 |
0,5 |
20 |
Niedersachsen |
13.502 |
+24 |
204 |
2,6 |
628 |
Nordrhein-Westfalen |
42.869 |
+146 |
1.516 |
8,5 |
1.678 |
Rheinland-Pfalz |
6.987 |
+13 |
68 |
1,7 |
235 |
Saarland |
2.806 |
+1 |
7 |
0,7 |
173 |
Sachsen |
5.444 |
0* |
18 |
0,4 |
222 |
Sachsen-Anhalt |
1.869 |
+1 |
19 |
0,9 |
58 |
Schleswig-Holstein |
3.147 |
0 |
11 |
0,4 |
152 |
Thüringen |
3.250 |
0* |
19 |
0,9 |
181 |
Tổng số |
193.761 |
+262 |
2.904 |
3,5 |
8.961 |
Âu châu
1- Bảng thống kê số liệu tính đến ngày hôm nay
EU / EEA và Vương quốc Anh |
Số ca nhiễm |
Số người chết |
Số ca nhiễm trên 100.000 dân |
Số người chết trên 100.000 dân |
Anh |
311151 |
43550 |
468.0 |
65,5 |
Tây Ban Nha |
248770 |
28343 |
532.4 |
60.7 |
Ý |
240310 |
34738 |
397.7 |
57.5 |
Đức |
193761 |
8961 |
233.6 |
10.8 |
Pháp |
162936 |
29778 |
243.2 |
44.5 |
Bỉ |
65137 |
5280 |
639.7 |
51.9 |
Hà Lan |
61361 |
9732 |
537.2 |
85.2 |
Thụy Điển |
50147 |
6105 |
291.0 |
35.4 |
Bồ Đào Nha |
41646 |
1564 |
405.0 |
15.2 |
Ba Lan |
33907 |
1438 |
89.3 |
3.8 |
Irland |
26313 |
1612 |
135.1 |
8.3 |
Rumänien |
25439 |
1735 |
524.1 |
35.7 |
Áo |
17625 |
702 |
199.2 |
7.9 |
Đan Mạch |
12675 |
604 |
218.6 |
10.4 |
Tschechien |
11603 |
348 |
109.2 |
3.3 |
Na Uy |
8815 |
249 |
165.9 |
4.7 |
Phần Lan |
7191 |
328 |
130,3 |
5.9 |
Luxemburg |
4691 |
219 |
66.8 |
3.1 |
Hung |
4242 |
110 |
698,0 |
18.1 |
Ai Cập |
4142 |
581 |
42.4 |
5.9 |
Bulgarien |
3376 |
191 |
31.5 |
1.8 |
Kroatien |
2691 |
107 |
65,8 |
2.6 |
Estland |
1987 |
69 |
150.4 |
5.2 |
Island |
1838 |
10 |
519.8 |
2.8 |
Litauen |
1816 |
78 |
65.1 |
2.8 |
Slowakei |
1664 |
28 |
30.5 |
0,5 |
Slowenien |
1581 |
111 |
76,5 |
5.4 |
Lettland |
1116 |
30 |
57.9 |
1.6 |
Zypern |
994 |
19 |
83.6 |
1.6 |
Malta |
670 |
02/05/2022 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
29/04/2022 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
20/01/2022 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
28/01/2023 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
28/01/2023 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
28/01/2023 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
21/11/2022 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
09/11/2022 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
07/11/2022 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
20/01/2023 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
04/06/2021 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
04/04/2021 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
07/05/2020 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
12/03/2020 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
29/02/2020 Đức
1- Biểu đồ dịch bệnh ở Đức từ 11.03 đến hôm nay 29.06.2020
Giải thích: Biểu đồ gồm 3 đường, đường mầu đỏ là tổng số người nhiễm đang điều trị kể cả nhiễm cũ lẫn nhiễm mới (Aktuell Erkrankte)
Để chuẩn bị trước cho khai báo thuế 2022, doanh nghiệp & lao động cần biết: Cẩm nang những thu chi cần làm từ nay tới cuối năm - Phần I
Cẩm nang nhà hàng: Khai thuế và xử lý khi bị kiểm tra
Để chuẩn bị trước cho khai báo thuế 2022, doanh nghiệp & lao động cần biết: Cẩm nang những thu chi cần làm từ nay tới cuối năm - Phần II
Doanh nghiệp khai thuế cần biết: Chỉ số kinh doanh từ 2017
Luật giảm thuế 2022 cần biết: Tổng hợp các tiêu chuẩn được hưởng - Giảm miễn thuế, khấu trừ, tiền Kug, các khoản trợ cấp, phụ phí nhà, tiền điện...
Luật Đức cần biết: Các tiêu chuẩn, định mức thuế thu nhập, khấu trừ, tiền con, hỗ trợ con, lao động, tiết kiệm, làm thêm, làm nhà riêng... 2021-2022 (Phần III)
Luật hiện đại hóa khai thuế, kiểm tra và hạn nộp Steuermodernisierungsgesetz
Bán hàng thu tiền mặt cần biết: Quy định mới bắt buộc đối với máy tính tiền từ ngày 01.07.2022 của Thuế vụ Liên bang Đức - Kỳ I Những loại bảo hiểm nào có tác dụng giảm thuế/ được hỗ trợ thuế/ xin lại được thuế? các loại bảo hiểm bắt buộc cũng như tự nguyện được chính phủ khuyến khích và có tác dụng tiết kiệm tiền thuế: 1. Bảo hiểm y tế/ Krankenversicherung 2. Bảo hiểm nuôi dưỡng lúc bị tàn phế / Pflegeversicherung. 3. Bảo hiểm thất nghiệp/ Arbeitslosenversicherung. 4. Bảo hiểm trách nhiệm khi vô tình gây hại cho ngườikhác / Haftpflichtversicherung. 5. Erwerbs- und Berufsunfähigkeitsversicherung/ Bảo hiểm mất sức lao động 6. Unfallversicherung / Bảo hiểm tai nạn 7. Bảo hiểm hưu trí / Altersvorsorgeleistungen. 8. Bảo hiểm nhân thọ / Risikolebensversicherung 9. Krankentagegeld- und Krankenhaustagegeldversicherungen. 10. Rechtschutzversicherung Quan trọng cần để ý lúc này là giới hạn cho việc khấu trừ thuế tổng các loại không quá: - 1900e (3800e đối với cặp vợ chồng) đối với: Người đi làm công (Angestellter), Công chức (Beamter), và người về hưu (Rentner) - 2800e đối với người Selbständiger Ở đây mình xin nói đến những nhóm bảo hiểm đặc biệt quan trọng trong việc khấu trừ thuế trước, từ từ mình sẽ thêm những mục khác vào sau. Số 8: Bảo hiểm hưu trí / Altersvorsorgeleistungen Bảo hiểm được tính là chi phí đặc biệt (Sonderausgaben), thuộc nhóm này chính là các loại bảo hiểm về hưu trí (ví dụ: BasisRente, Rürup Rente, RisterRente..) các loại bảo hiểm tiết kiệm dài hạn (private Altersvorsorge, Vermögensaufbau…). Chính vì vậy việc dành một khoản hàng tháng tiết kiệm cho hưu trí là một điều quan trọng, và lại rất phải chăng khi chúng ta còn khấu trừ được thuế từ đó nữa. Anh chị có thể liên hệ để biết chính xác loại Hưu trí của mình, hoặc liên hệ tư vấn để mua chính xác loại dành cho mình tại www.taichinh360.de Số 1 và 2. Bảo hiểm y tế và bảo hiểm thương tật tàn phế Kranken- und Pflegeversicherung. Đối với 2 loại bảo hiểm này bạn cứ khai đầy đủ lúc khai thuế, kể cả phần của vợ/chồng/partner và con cái. Phần lớn các anh chị làm công đều đã đạt mức tối đa giảm thuế trong mục này, nhưng chắc ăn thì mình vẫn liệt kê ra, finanzamt sẽ tự tính là phần nào còn giảm thuế được và không Quan trọng của nhóm bảo hiểm này là Basisbeitrag (14,6% giống nhau giữa các hãng bảo hiểm) và Zusatzbeitrag (1,3-1,7% chênh nhau giữa các hãng bảo hiểm). Phần Basisbeitrag thường mọi người làm công đều đạt mức giảm thuế tối đa như ở trên mình có nói. Phần Zusatzbeitrag thì sẽ là phần được giảm thuế extra nữa mà mọi người đều nên để ý khi khai thuế Basisbeitrag và Zusatzbeitrag của Krankenversicherung có thể tìm thấy ở đâu? Basisbeitrag có thể thấy ngay trong Lohnabrechnung hàng tháng. Zusatzbeitrag nằm trong hóa đón của hãng bảo hiểm gửi cho mình, họ có thống kê là ví dụ AOK là 1,7%, tương ứng với bao nhiêu đây tiền... Loại bảo hiểm y tế nào còn được giảm thuế? Đó chính là các loại bảo hiểm về Răng cỏ (Zahnzusatzversicherung), bảo hiểm du lịch nước ngoài (Auslandskrankenversicherung), bảo hiểm tai nạn (Unfallversicherung), bảo hiểm mất sức lao động (Berufsunfähigkeitsversicherung) Số 4, 6, 10 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (Haftpflichtversicherung), bảo hiểm tai nạn (Unfallversicherung), và bảo hiểm luật (Rechtschutzversicherung) Các loại bảo hiểm này phần lớn đều được khấu trừ thuế một phần theo dạng là „sonstigen Vorsorgeaufwendungen“ là chi phí đặc biệt. Ngày nay càng nhiều anh chị làm Homeoffice, vì vậy các loại bảo hiểm này cũng được xét thêm khấu trừ thuế trong trường hợp mình sử dụng nó cho mục đích công việc. Ví dụ: Unfall xảy ra khi mình làm Homeoffice, mình vướng chân vào máy in khi đang làm việc khiến máy tính rớt xuống là gãy xương chân. Vì vậy trong trường hợp này Unfallversicherung vốn cho privat thì cũng được khấu trừ thuế một phần do Homeoffice Huong Luu Phần lớn trẻ em Đức đều chuẩn bị sớm cho việc niềng răng (Zahnspange-Zahnbrackets) từ khi thay hết răng sữa (7-8 tuổi) cho đến khi răng vĩnh viễn và hàm điều chỉnh hoàn chỉnh thì sẽ tiến hành quá trình đặt niềng răng. Hàm răng mọc lệch lạc (KIG -Kieferorthopädische Indikationsgruppen) ở mức độ nào, và sử dụng phương pháp niềng nào đều ảnh hưởng đến quyết định chi trả của bảo hiểm công (gesetzliche Krankenkasse) và túi tiền của bố mẹ. |
Bình luận và đánh giá
Gửi nhận xét đánh giá