- Cư trú - Luật pháp
- Chính trị - Xã hội
Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương, Thạc sỹ Thuý Sinh
LỜI TÒA SOẠN
Quy định người nứơc ngoài nhập quốc tịch Đức buộc phải có chứng chỉ đạt kỳ kiểm tra kiến thức nhập quốc tịch mang tên Einbürgerungstest có hiệu lực từ ngày 1.9.2008. Đối tượng được miễn trừ gồm: trẻ em dưới 16 tuổi, người thiểu năng, người già bị hạn chế bởi tuổi tác, những học sinh đã tốt nghiệp phổ thổng trung học.
Kỳ kiểm tra Einbürgerungstest có thể đăng ký tham gia tại trường Volkshochschulen hoặc cơ sở đào tạo tương tự ở điạ phương. Họ cũng là cơ quan có thẩm quyền trao chứng chỉ cho những thí sinh đạt.
Kiểm tra được thực hiện theo phương pháp trắc nghiệm gồm 1 tệp 33 câu hỏi, rút ra từ bộ đề 300 câu hỏi thống nhất cho toàn Liên bang, về các chủ đề: chính trị, lịch sử, xã hội, con người và 10 câu hỏi đặc thù cho từng tiểu bang (tính cho cả 16 tiểu bang là 160 câu). Có một số câu hỏi lặp lại với những câu trả lời trắc nghiệp có thể khác nhau.
Mỗi câu hỏi có thể có tới 4 câu trả lời sẵn, trong đó chỉ có 1 câu trả lời đúng, 3 câu sai. Thí sinh trả lời bằng cách đánh dấu nhân X vào 1 trong 4 câu trả lời sẵn, nếu rơi vào câu trả lời đúng, là đạt. Nếu trả lời được ít nhất 17 câu đạt, trong tệp 33 câu, thì thí sinh được coi đã đạt kỳ thi, và được nhà trường trao chứng chỉ.
Bộ đề, đáp án kiểm tra nhập quốc tịch được xuất bản dưới dạng song ngữ, do Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương cùng cộng tác viên Thúy Sinh biên dịch. Nếu xảy ra tình huống có câu hỏi hoặc trả lời nào đó Qúy độc giá hiểu khác đi hay nghi hoặc, xin mời viện đến nhà trường nơi mình học hoặc liên hệ với Toà soạn. Bộ đề đáp án kiểm tra nhập quốc tịch này về mặt pháp lý không có chức năng thay thế tài liệu lưu hành của nhà trường, nơi tổ chức kiểm tra.
TEIL I ALLGEMEINE FRAGEN (PHẦN I NHỮNG CÂU HỎI CHUNG)
1. In Deutschland dürfen Menschen offen etwas gegen die Regierung sagen, weil ...
(Ở Đức mọi người được phép nói công khai những điều chống lại chính phủ, vì... )
o hier Religionsfreiheit gilt (Ở đây có tự do tôn giáo).
o die Menschen Steuern zahlen (Người dân đóng thuế).
o die Menschen das Wahlrecht haben (Người dân có quyền bầu cử).
x hier Meinungsfreiheit gilt (Ở đây có tự do ngôn luận).
2. In Deutschland können Eltern bis zum 14. Lebensjahr ihres Kindes entscheiden, ob es in der Schule am...
(Ở Đức, cha mẹ có thể quyết định đối với con cái dưới 14 tuổi được phép tham gia tại trường hay không...)
o Geschichtsunterricht teilnimmt (Giờ học lịch sử).
x Religionsunterricht teilnimmt (Giờ học về tôn giáo).
o Politikunterricht teilnimmt (Giờ học về chính trị).
o Sprachunterricht teilnimmt (Giờ học ngôn ngữ).
3. Deutschland ist ein Rechtsstaat. Was ist damit gemeint?
(Nước Đức là 1 nhà nước pháp quyền. Điều đó có nghĩa như thế nào?)
x Alle Einwohner / Einwohnerinnen und der Staat müssen sich an die Gesetze halten (Cư dân và nhà nước phải tuân thủ pháp luật).
o Der Staat muss sich nicht an die Gesetze halten (Nhà nước không phải tuân thủ pháp luật).
o Nur Deutsche müssen die Gesetze befolgen (Chỉ người Đức phải tuân thủ luật pháp).
o Die Gerichte machen die Gesetze (Tòa án làm luật).
4. Welches Recht gehört zu den Grundrechten in Deutschland?
(Những quyền nào thuộc quyền cơ bản ở Đức?)
o Waffenbesitz (Sở hữu vũ khí).
o Faustrecht (Tự quyền).
x Meinungsfreiheit (Tự do ngôn luận).
o Selbstjustiz (Quyền tự xử).
5. Wen müssen Sie in Deutschland auf Verlangen in Ihre Wohnung lassen?
(Ngài phải cho phép ai vào nhà theo yêu cầu của họ?)
o den Postboten / die Postbotin (Bưu tá).
x den Vermieter / die Vermieterin (Người cho thuê nhà).
o den Nachbarn / die Nachbarin (Hàng xóm).
o den Arbeitgeber / die Arbeitgeberin (Người thuê nhân công).
6. Wie heißt die deutsche Verfassung?
(Tên gọi Hiến pháp Đức là gì?)
o Volksgesetz (Luật Nhân dân).
o Bundesgesetz (Luật Liên bang).
o Deutsches Gesetz (Luật Đức).
x Grundgesetz (Luật cơ bản).
7. Welches Recht gehört zu den Grundrechten, die nach der deutschen Verfassung garantiert werden? Das Recht auf ...
(Quyền nào thuộc những quyền cơ bản được Hiến pháp bảo đảm ? Đó là quyền ...)
x Glaubens- und Gewissensfreiheit (Tự do tín ngưỡng, tôn giáo).
o Unterhaltung (Giải trí).
o Arbeit (Việc làm).
o Wohnung (Nhà ở).
8. Was steht nicht im Grundgesetz von Deutschland?
(Điều nào không nằm trong Hiến pháp Đức?)
o Die Würde des Menschen ist unantastbar (Nhân phẩm không thể bị xâm phạm).
x Alle sollen gleich viel Geld haben (Mọi người phải có tiền như nhau).
o Jeder Mensch darf seine Meinung sagen (Mỗi người đều có quyền nói lên ý kiến của mình).
o Alle sind vor dem Gesetz gleich (Tất cả đều bình đẳng trước pháp luật).
9. Welches Grundrecht gilt in Deutschland nur für Ausländer / Ausländerinnen? Das Grundrecht auf ...
(Ở Đức, quyền cơ bản nào chỉ dành cho người nước ngoài? Đó là quyền...)
o Schutz der Familie (Bảo vệ gia đình).
o Menschenwürde (Nhân phẩm).
x Asyl (Tỵ nạn).
o Meinungsfreiheit (Tự do ngôn luận).
10. Was ist mit dem deutschen Grundgesetz vereinbar?
(Điều gì được Hiến pháp cho phép ?)
o die Prügelstrafe (Phạt đòn).
o die Folter (Tra tấn).
o die Todesstrafe (Án tử hình).
x die Geldstrafe (Phạt tiền).
11. Wie wird die Verfassung der Bundesrepublik Deutschland genannt?
(Hiến pháp Cộng hòa Liên bang Đức được gọi là gì?)
x Grundgesetz (Luật cơ bản).
o Bundesverfassung (Hiến pháp liên bang).
o Gesetzbuch (Bộ luật).
o Verfassungsvertrag (Hiệp định Hiến pháp).
12. Eine Partei im Deutschen Bundestag will die Pressefreiheit abschaffen. Ist das möglich?
(Một đảng trong Hạ viện Đức muốn bỏ tự do báo chí. Điều này có được không?)
o Ja, wenn mehr als die Hälfte der Abgeordneten im Bundestag dafür sind (Được, nếu như hơn một nửa nghị sỹ đồng ý).
o Ja, aber dazu müssen zwei Drittel der Abgeordneten im Bundestag dafür sein (Được, nếu như 2/3 nghị sỹ đồng ý).
x Nein, denn die Pressefreiheit ist ein Grundrecht. Sie kann nicht abgeschafft werden (Không được, vì tự do báo chí là quyền cơ bản, không thể hủy bỏ).
o Nein, denn nur der Bundesrat kann die Pressefreiheit abschaffen (Không được, vì chỉ có Thượng viện mới có thể bỏ tự do báo chí.)
13. Wer in seiner Heimat wegen seiner politischen Meinung verfolgt wird und deshalb nach Deutschland flieht, kann was beantragen?
(Những người bị theo dõi ở nước họ vì chính kiến của mình, chạy chốn sang Đức có thể đặt đơn xin gì?)
o Begrüßungsgeld (Tiền chúc mừng).
x Asyl (Cư trú).
o Arbeitslosengeld (Tiền thất nghiệp).
o Rente (Lương hưu).
14. Meinungsfreiheit in Deutschland heißt, dass ich...
(Tự do ngôn luận ở Đức nghĩa là, tôi...)
o auf Flugblättern falsche Tatsachen behaupten darf (Được phép khẳng định những sự việc sai bằng truyền đơn).
x meine Meinung in Leserbriefen äußern kann (Có thể phát biểu ý kiến trong thư bạn đọc).
o Nazi-Symbole tragen darf (Được phép đeo biểu tượng Đức quốc xã).
o meine Meinung sagen darf, solange ich der Regierung nicht widerspreche (Được phép nói ý kiến của mình, trong chừng mực không động đến chính phủ).
15. Was verbietet das deutsche Grundgesetz ?
(Hiến pháp Đức nghiêm cấm điều gì ?)
o Militardienst (Phục vụ quân đội).
x Zwangsarbeit (Lao động cưỡng chế).
o freie Berufswahl (Tự do lựa chọn nghề nghiệp).
o Arbeit im Ausland (Làm việc ở nước ngoài).
16. Wann ist die Meinungsfreiheit in Deutschland eingeschränkt ?
(Tự do ngôn luận ở Đức bị giới hạn khi nào?)
x bei der öffentlichen Verbreitung falscher Behauptungen über einzelne Personen (Khi tuyên truyền nơi công cộng những kết luận sai về những cá nhân cụ thể).
o bei Meinungsäußerungen über die Bundesregierung (Bày tỏ quan điểm về Chính phủ Liên bang).
o bei Diskussionen über Religionen (Khi thảo luận về tôn giáo).
o bei Kritik am Staat (Khi chỉ trích nhà nước).
17. Die deutschen Gesetze verbieten...
(Pháp luật Đức cấm...)
o Meinungsfreiheit der Einwohner und Einwohnerinnen (Tự do ngôn luận của cư dân).
o Petitionen der Bürger und Bürgerinnen (Các khiếu nại của công dân).
o Versammlungsfreiheit der Einwohner und Einwohnerinnen (Tự do hội họp của cư dân).
x Ungleichbehandlung der Bürger und Bürgerinnen durch den Staat. (Nhà nước phân biệt đối xử với công dân).
18. Welches Grundrecht ist in Artikel 1 des Grundgesetzes der Bundesrepublik Deutschland garantiert?
(Quyền cơ bản nào được bảo đảm trong điều ớ1 Hiến pháp Đức?)
x die Unantastbarkeit der Menschenwürde (Nhân phẩm không thể xâm phạm).
o das Recht auf Leben (Quyền cuộc sống).
o Religionsfreiheit (Tự do tôn giáo).
o Meinungsfreiheit (Tự do ngôn luận).
19. Was versteht man unter dem Recht der "Freizügigkeit" in Deutschland?
(Ở Đức người ta hiểu quyền "tự do lưu trú" như thế nào?)
x Man darf sich seinen Wohnort selbst aussuchen. (Người ta được phép tự tìm chỗ ở cho mình).
o Man kann seinen Beruf wechseln (Người ta có thể chuyển đổi nghề nghiệp).
o Man darf sich für eine andere Religion entscheiden (Người ta được phép theo một tôn giáo khác).
o Man darf sich in der öffentlichkeit nur leicht bekleidet bewegen (Người ta được phép đi lại nơi công cộng chỉ ăn vận sơ sài).
20. Eine Partei in Deutschland verfolgt das Ziel, eine Diktatur zu errichten. Sie ist dann ...
(Một đảng ở Đức theo đuổi mục đích thiết lập một chế độ chuyên chế. Vậy đảng này là ...)
o tolerant (Khoan dung).
o rechtsstaatlich orientiert (Theo hướng nhà nước pháp quyền).
o gesetzestreu (Tôn trọng pháp luật).
x verfassungswidrig (Vi hiến).
21. Welches ist das Wappen der Bundesrepublik Deutschland?
(Quốc hiệu nào là của Liên bang Đức?)
Xoay hoặc vuốt ngang Mobil để xem đầy đủ nội dung bảngx 1
o 2
o 3
o 4
22. Was für eine Staatsform hat Deutschland?
(Đức theo hình thức nhà nước nào?)
o Monarchie ( Quân chủ).
o Diktatur (Chuyên chế).
x Republik (Cộng hòa).
o Fürstentum (Công hầu, lãnh chuá).
23. Wenn man in Deutschland ein bestimmtes Alter erreicht und aufhört zu arbeiten, was bekommt man dann meistens?
(Người dân ở Đức khi tới một độ tuổi nhất định nghỉ việc, thường sẽ được nhận gì?)
x Rente (Lương hưu).
o Gehalt (Tiền thu nhập).
o nichts (Chẳng gì cả).
o Ausbildungsgeld (Tiền đào tạo).
24. Wie viele Bundesländer hat die Bundesrepublik Deutschland?
(Cộng hòa liên bang Đức có bao nhiêu tiểu bang?)
o 14
o 15
x 16
o 17
25. Die Bundesrepublik Deutschland besteht aus...
(Cộng hòa liên bang Đức bao gồm...)
o 12 Bezirken (12 tỉnh).
x 16 Bundesländern (16 tiểu bang).
o einem Oststaat und einem Weststaat (Một nhà nước phía Đông và một nhà nước phía Tây)
o 16 Freistaaten (16 nhà nước tự do).
26. Deutschland ist...
(Nước Đức là...)
o eine kommunistische Republik (Một nhà nước cộng hòa cộng sản).
x ein demokratischer und sozialer Bundesstaat (Một nhà nước liên bang dân chủ và xã hội).
o eine kapitalistische und soziale Monarchie (Một nhà nước quân chủ xã hội và tư sản).
o ein sozialer und sozialistischer Bundesstaat (Một nhà nước liên bang xã hội chủ nghĩa và xã hội).
27. Deutschland ist ...
(Nước Đức là ...)
o ein sozialistischer Staat (Một nhà nước xã hội chủ nghĩa).
x ein Bundesstaat (Một nhà nước liên bang).
o eine Diktatur (Một nhà nước chuyên chế).
o eine Monarchie (Một nhà nước quân chủ).
28. Wer wählt in Deutschland die Abgeordneten zum Bundestag?
(Ở Đức ai bầu các nghị sỹ Liên bang ?
o das Militär (Quân đội).
o die Wirtschaft (Nền kinh tế).
x das wahlberechtigte Volk (Người dân có quyền bầu cử).
o die Verwaltung (Cơ quan hành chính).
29. Welches Tier ist das Wappentier der Bundesrepublik Deutschland ?
(Con vật nào biểu tượng cho Cộng hòa Liên bang Đức?)
o Löwe (Sư tử).
x Adler (Đại bàng).
o Bär (Gấu).
o
15/09/2023
Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương, Thạc sỹ Thuý Sinh
LỜI TÒA SOẠN
Quy định người nứơc ngoài nhập quốc tịch Đức buộc phải có chứng chỉ đạt kỳ kiểm tra kiến thức nhập quốc tịch mang tên
12/09/2023
Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương, Thạc sỹ Thuý Sinh
LỜI TÒA SOẠN
Quy định người nứơc ngoài nhập quốc tịch Đức buộc phải có chứng chỉ đạt kỳ kiểm tra kiến thức nhập quốc tịch mang tên
07/09/2023
Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương, Thạc sỹ Thuý Sinh
LỜI TÒA SOẠN
Quy định người nứơc ngoài nhập quốc tịch Đức buộc phải có chứng chỉ đạt kỳ kiểm tra kiến thức nhập quốc tịch mang tên
22/09/2023
Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương, Thạc sỹ Thuý Sinh
LỜI TÒA SOẠN
Quy định người nứơc ngoài nhập quốc tịch Đức buộc phải có chứng chỉ đạt kỳ kiểm tra kiến thức nhập quốc tịch mang tên
21/09/2023
Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương, Thạc sỹ Thuý Sinh
LỜI TÒA SOẠN
Quy định người nứơc ngoài nhập quốc tịch Đức buộc phải có chứng chỉ đạt kỳ kiểm tra kiến thức nhập quốc tịch mang tên
21/09/2023
Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương, Thạc sỹ Thuý Sinh
LỜI TÒA SOẠN
Quy định người nứơc ngoài nhập quốc tịch Đức buộc phải có chứng chỉ đạt kỳ kiểm tra kiến thức nhập quốc tịch mang tên
22/09/2023
Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương, Thạc sỹ Thuý Sinh
LỜI TÒA SOẠN
Quy định người nứơc ngoài nhập quốc tịch Đức buộc phải có chứng chỉ đạt kỳ kiểm tra kiến thức nhập quốc tịch mang tên
22/09/2023
Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương, Thạc sỹ Thuý Sinh
LỜI TÒA SOẠN
Quy định người nứơc ngoài nhập quốc tịch Đức buộc phải có chứng chỉ đạt kỳ kiểm tra kiến thức nhập quốc tịch mang tên
21/09/2023
Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương, Thạc sỹ Thuý Sinh
LỜI TÒA SOẠN
Quy định người nứơc ngoài nhập quốc tịch Đức buộc phải có chứng chỉ đạt kỳ kiểm tra kiến thức nhập quốc tịch mang tên
Về trang trước
Luật Pháp
Chủ nhà cần biết: Chương trình Tài trợ Liên bang cho những tòa nhà đạt hiệu quả năng lượng (BEG) – Tiếp kỳ trước
Chủ nhà cần biết: Chương trình Tài trợ Liên bang cho những tòa nhà đạt hiệu quả năng lượng (BEG) - Thay đổi lò sưởi và cải tạo nhà
Luật mới Đức tháng 09.2023: Phần IV - Cấm đèn ống huỳnh quang, công ty có thể lựa chọn các phương án thay thế & xin tài trợ
Người Việt
Trung tâm Y tế Đại học tổng hợp Rostock hòa nhập thành công du học nghề điều dưỡng Việt – Những nỗ lực 2 bên vùng vượt qua
Quy phạm về tài chính đối với hội đoàn cần biết: Chức năng kế toán quỹ và kiểm tóan
Cảnh báo: Một tiệm Nail Việt bị khám xét, đối mặt với tội hình sự; Ba người Việt không giấp phép bị bắt chờ trục xuất ở Nordrhein-Westfalen
Chính trị - Xã hội
Đức: Lợi bất cập hại trượt dốc vì phụ thuộc dầu giá rẻ từ Nga; Đài Loan đào tạo sinh viên Đức ngành bán dẫn; Giảm thiết bị mạng Trung Quốc
Tin nóng Đức và Thế giới với cuộc chiến Nga xâm lược Ukraine - Cập nhật sáng 22.09.2023
Cảnh báo thiếu thuốc chữa bệnh và nguy cơ Covid-19 tái phát; Phụ thuộc thương mại quá mức vào Trung Quốc, nguy cơ cả Đức lẫn châu u
Đức: Ngành xây dựng lớn nhất EU đối mặt với nguy cơ phá sản; Hãng ô tô nổi tiếng Volkswagen thua từ sân khách đến sân nhà
Đức: Ngày càng có nhiều người thích chuyển từ thành phố về nông thôn sinh sống; Thử nghiệm Ngày Cảnh báo Quốc gia đề phòng tình huống khẩn cấp
Đức: Bạo lực trường học gia tăng đối với giáo viên; Thời hoàng kim đã xa của xe hơi Đức bị các hãng Trung Quốc chiếm sóng tại Hội chợ
Đức: Từ chối nhận di cư từ Ý; Phát hiện biến thể Covid-19 và cảnh báo nguy cơ mùa Đông tới; Bùng nổ nhập khẩu dầu mỏ Nga qua Ấn
Đức: Hủy nhiều chuyến tầu do hạ tầng bị phá hoại; Kinh tế Đức hỗn loạn sau 2 thập kỉ thịnh vượng; “Hiệp ước Đức” và nhập cư lao động
Đức vật lộn với thâm hụt thương mại chưa từng có; Nan đề Volkswagen chống trả Tesla, hy vọng lấy lại hào quang ở Trung Quốc
Đức: Lễ hội Bia lớn nhất thế giới Oktoberfest 2023; Nối lại chương trình tiếp nhận tị nạn từ Ý; Chính sách chống khủng hoảng, giảm thuế, số hóa…
Đức: Quốc hội thông qua "luật sưởi ấm mới" gây tranh cãi; Hòa nhập khó khăn, 80% người Ukraine tị nạn ở Đức thất nghiệp
Những loại bảo hiểm nào có tác dụng giảm thuế/ được hỗ trợ thuế/ xin lại được thuế?
các loại bảo hiểm bắt buộc cũng như tự nguyện được chính phủ khuyến khích và có tác dụng tiết kiệm tiền thuế:
1. Bảo hiểm y tế/ Krankenversicherung
2. Bảo hiểm nuôi dưỡng lúc bị tàn phế / Pflegeversicherung.
3. Bảo hiểm thất nghiệp/ Arbeitslosenversicherung.
4. Bảo hiểm trách nhiệm khi vô tình gây hại cho ngườikhác / Haftpflichtversicherung.
5. Erwerbs- und Berufsunfähigkeitsversicherung/ Bảo hiểm mất sức lao động
6. Unfallversicherung / Bảo hiểm tai nạn
7. Bảo hiểm hưu trí / Altersvorsorgeleistungen.
8. Bảo hiểm nhân thọ / Risikolebensversicherung
9. Krankentagegeld- und Krankenhaustagegeldversicherungen.
10. Rechtschutzversicherung
Quan trọng cần để ý lúc này là giới hạn cho việc khấu trừ thuế tổng các loại không quá:
- 1900e (3800e đối với cặp vợ chồng) đối với: Người đi làm công (Angestellter), Công chức (Beamter), và người về hưu (Rentner)
- 2800e đối với người Selbständiger
Ở đây mình xin nói đến những nhóm bảo hiểm đặc biệt quan trọng trong việc khấu trừ thuế trước, từ từ mình sẽ thêm những mục khác vào sau.
Số 8: Bảo hiểm hưu trí / Altersvorsorgeleistungen Bảo hiểm được tính là chi phí đặc biệt (Sonderausgaben), thuộc nhóm này chính là các loại bảo hiểm về hưu trí (ví dụ: BasisRente, Rürup Rente, RisterRente..) các loại bảo hiểm tiết kiệm dài hạn (private Altersvorsorge, Vermögensaufbau…). Chính vì vậy việc dành một khoản hàng tháng tiết kiệm cho hưu trí là một điều quan trọng, và lại rất phải chăng khi chúng ta còn khấu trừ được thuế từ đó nữa.
Anh chị có thể liên hệ để biết chính xác loại Hưu trí của mình, hoặc liên hệ tư vấn để mua chính xác loại dành cho mình tại www.taichinh360.de
Số 1 và 2. Bảo hiểm y tế và bảo hiểm thương tật tàn phế Kranken- und Pflegeversicherung.
Đối với 2 loại bảo hiểm này bạn cứ khai đầy đủ lúc khai thuế, kể cả phần của vợ/chồng/partner và con cái. Phần lớn các anh chị làm công đều đã đạt mức tối đa giảm thuế trong mục này, nhưng chắc ăn thì mình vẫn liệt kê ra, finanzamt sẽ tự tính là phần nào còn giảm thuế được và không
Quan trọng của nhóm bảo hiểm này là Basisbeitrag (14,6% giống nhau giữa các hãng bảo hiểm) và Zusatzbeitrag (1,3-1,7% chênh nhau giữa các hãng bảo hiểm). Phần Basisbeitrag thường mọi người làm công đều đạt mức giảm thuế tối đa như ở trên mình có nói. Phần Zusatzbeitrag thì sẽ là phần được giảm thuế extra nữa mà mọi người đều nên để ý khi khai thuế
Basisbeitrag và Zusatzbeitrag của Krankenversicherung có thể tìm thấy ở đâu?
Basisbeitrag có thể thấy ngay trong Lohnabrechnung hàng tháng.
Zusatzbeitrag nằm trong hóa đón của hãng bảo hiểm gửi cho mình, họ có thống kê là ví dụ AOK là 1,7%, tương ứng với bao nhiêu đây tiền...
Loại bảo hiểm y tế nào còn được giảm thuế?
Đó chính là các loại bảo hiểm về Răng cỏ (Zahnzusatzversicherung), bảo hiểm du lịch nước ngoài (Auslandskrankenversicherung), bảo hiểm tai nạn (Unfallversicherung), bảo hiểm mất sức lao động (Berufsunfähigkeitsversicherung)
Số 4, 6, 10 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (Haftpflichtversicherung), bảo hiểm tai nạn (Unfallversicherung), và bảo hiểm luật (Rechtschutzversicherung)
Các loại bảo hiểm này phần lớn đều được khấu trừ thuế một phần theo dạng là „sonstigen Vorsorgeaufwendungen“ là chi phí đặc biệt.
Ngày nay càng nhiều anh chị làm Homeoffice, vì vậy các loại bảo hiểm này cũng được xét thêm khấu trừ thuế trong trường hợp mình sử dụng nó cho mục đích công việc.
Ví dụ: Unfall xảy ra khi mình làm Homeoffice, mình vướng chân vào máy in khi đang làm việc khiến máy tính rớt xuống là gãy xương chân. Vì vậy trong trường hợp này Unfallversicherung vốn cho privat thì cũng được khấu trừ thuế một phần do Homeoffice
Huong Luu
Bình luận và đánh giá
Gửi nhận xét đánh giá